Tắt QC

Trắc nghiệm toán 4 kết nối bài 5: Giải bài toán có ba bước tính

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 5 Giải bài toán có ba bước tính - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hoa đến cửa hàng mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 8000 đồng và mua 2 hộp bút chì, mỗi hộp giá 25000 đồng. Hỏi Hoa phải trả tất cả bao nhiêu tiền? 

  • A. 89 000 đồng
  • B. 91 000 đồng
  • C. 92 000 đồng
  • D. 90 000 đồng

Câu 2: Chia 40 quả lê vào các túi, mỗi túi 8 quả và chia 36 quả cam vào các túi, mỗi túi 6 quả. Hỏi số túi cam có nhiều hơn số túi táo bao nhiêu túi?

  • A. 5 túi
  • B. 1 túi
  • C. 6 túi
  • D. 2 túi

Câu 3: Đàn vịt nhà bác Đào có 1200 con. Đàn vịt nhà bác Mận có ít hơn đàn vịt nhà bác Đào 300 con. Đàn vịt nhà bác Cúc có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Đào 500 con. Hỏi số vít của nhà bác Đào, bác Mận và bác Cúc có tất cả bao nhiêu con?

  • A. 3500 con
  • B. 3600 con
  • C. 3800 con
  • D. 3900 con

Câu 4: Mẹ hơn con 30 tuổi và tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người.

  • A. Mẹ 35 tuổi; con 5 tuổi
  • B. Mẹ 36 tuổi; con 5 tuổi
  • C. Mẹ 35 tuổi; con 6 tuổi
  • D. Mẹ 34 tuổi; con 5 tuổi

Câu 5: Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 4 thì được 11 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?

  • A. 24 bạn gái; 20 bạn trai
  • B. 22 bạn gái; 22 bạn trai
  • C. 20 bạn gái; 24 bạn trai
  • D. 22 bạn gái; 24 bạn trai

Câu 6: Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ. Tìm hai số đó.

  • A. Số lớn 550; số bé 495
  • B. Số lớn 505; số bé 495
  • C. Số lớn 505; số bé 490
  • D. Số lớn 550; số bé 490

Câu 7: Nhà bác Lan thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác Lan 563kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu kg cà phê?

  • A. 36455 kg
  • B. 98890 kg
  • C. 24531 kg
  • D. 90890 kg

Câu 8: Một chiếc xe ô tô chở mỗi lần chở được 516kg cam. Một chiếc xe máy mỗi lần chở được 24kg. Hỏi 3 lần thì cả hai xe chở được bao nhiêu kg cam?

  • A. 550 kg
  • B. 1620 kg
  • C. 1548 kg
  • D. 490 kg

Câu 9: Một cửa hàng chuyển máy bằng ô tô. Lần đầu có 3 ô tô, mỗi ô tô chuyển được 16 máy. Lần sau có 5 ô tô khác, mỗi ô tô chuyển được 24 máy. Hỏi cả hai lần ô tô chuyển được bao nhiêu máy?

  • A. 168 máy
  • B. 120 máy
  • C. 48 máy
  • D. 30 máy

Câu 10:Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

  • A. Chị 20 tuổi; em 14 tuổi
  • B. Chị 22 tuổi; em 10 tuổi
  • C. Chị 22 tuổi; em 14 tuổi
  • D. Chị 21 tuổi; em 13 tuổi

Câu 11: Cửa hàng có 15 túi kẹo, cửa hàng bán hết 84 viên kẹo và còn lại 8 túi kẹo. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu viên kẹo?

  • A. 182 viên
  • B. 181 viên
  • C. 180 viên
  • D. 183 viên

Câu 12: Lớp 4A có 40 học sinh, lớp 4B có 36 học sinh. Lớp 4C có số học sinh ít hơn trung bình cộng số học sinh của 2 lớp 4A và 4B là hai bạn. Tính tổng số học sinh của cả ba lớp?

  • A. 100 học sinh
  • B. 112 học sinh
  • C. 36 học sinh
  • D. 38 học sinh

Câu 13: Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam nhiều hơn số nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

  • A. Nam có 17 học sinh; nữ có 15 học sinh
  • B. Nam có 15 học sinh; nữ có 17 học sinh
  • C. Nam có 16 học sinh; nữ có 14 học sinh
  • D. Nam có 14 học sinh; nữ có 16 học sinh

Câu 14: Hai xe ô tô chở gạo. Nếu xe thứ nhất chuyển cho xe thứ hai 250 kg thì lúc đó mỗi xe chở 5000 kg gạo. Hỏi lúc đầu tổng hai xe chở được bao nhiêu kg gạo?

  • A. 4500KG
  • B. 4750 KG
  • C. 5250 KG
  • D. 10000 KG

Câu 15: Tuấn và Minh có tất cả 45 viên bi. Nếu Tuấn có thêm 5 viên bi thì Minh có nhiều hơn Tuấn 14 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.

  • A. Tuấn 32 viên bi; Minh 13 viên bi
  • B. Tuấn 13 viên bi; Minh 32 viên bi
  • C. Tuấn 12 viên bi; Minh 32 viên bi
  • D. Tuấn 13 viên bi; Minh 31 viên bi

Câu 16: Hùng mua 16 quyển vở, Dũng mua 9 quyển vở cùng loại và trả ít hơn Hùng 22400 đồng . Hỏi Hùng trả hết bao nhiêu tiền mua vở ?

  • A. 28800 đồng
  • B. 51200 đồng
  • C. 50000 đồng
  • D. 20000 đồng

Câu 17: Tìm hai số có hiệu là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010.

  • A. Số bé là 348; số lớn là 576
  • B. Số bé là 438; số lớn là 576
  • C. Số bé là 348; số lớn là 567
  • D. Số bé là 438; số lớn là 567

Câu 18: Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của cháu.

  • A. 8 tuổi
  • B. 9 tuổi
  • C. 10 tuổi
  • D. 7 tuổi

Câu 19: Xe thứ nhất chở 12 bao đường, xe thứ hai chở 8 bao đường, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 192 kg đường. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg đường?

  • A. Xe thứ 1: 567 kg đường, xe thứ 2: 384 kg đường
  • B. Xe thứ 1: 576 kg đường, xe thứ 2: 384 kg đường
  • C. Xe thứ 1: 576 kg đường, xe thứ 2: 348 kg đường
  • D. Xe thứ 1: 384 kg đường, xe thứ 2: 576 kg đường

Câu 20: An có một số bi và một số túi, nếu An bỏ vào mỗi túi 9 viên thì còn thừa 15 viên, còn nếu bỏ vao mỗi túi 12 viên thì vừa đủ. Hỏi An có bao nhiêu viên bi?

  • A. 40 viên bi
  • B. 50 viên bi
  • C. 60 viên bi
  • D. 70 viên bi.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác