Tắt QC

Trắc nghiệm toán 4 kết nối bài 36 Ôn tập đo lường

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 36 Ôn tập đo lường - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 8 thế kỉ = ..... năm

  • A. 799 năm
  • B. 800 năm
  • C. 801 năm
  • D. 802 năm

Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 659 kg ... 6 tạ rưỡi

  • A. < 
  • B. >
  • C. = 
  • D. không có dấu nào

Câu 3: Thực hiện phép tính: 928 dag - 274 dag = ?

  • A. 654 dag
  • B. 645 dag
  • C. 564 dag
  • D. 644 dag

Câu 4: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 450 g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 100 g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?

  • A. 1kg
  • B. 2kg
  • C. 3kg
  • D. 4kg

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất:

1 tạ gấp 1 yến bao nhiêu lần?

  • A.  110  lần
  • B.   10 lần
  • C.   100 lần
  • D.   1000 lần

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất:

                           3 tấn = 30 tạ. Đúng hay sai?

  • A.   Đúng
  • B.   Sai

Câu 7: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 849 kg ... 8 tạ rưỡi

  • A. < 
  • B. >
  • C. = 
  • D. không có dấu nào

Câu 8: Câu 1: Đổi 68 905g = ......

  • A. 68 kg 9 hg 5 g
  • B. 68 kg 90 dag 5 g
  • C. 680 hg 90 dag 5g
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 9:  Đổi 48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn = …

  • A. 6130 kg.
  • B. 6175 kg.
  • C. 9235 kg.
  • D. 6112 kg.

Câu 10: 33 tấn + 16 tấn = …. tấn.

  • A. 39
  • B. 49
  • C. 59
  • D. 69

Câu 11: Đổi (8 tạ 7kg : 3) x  (4 tấn 8 tạ : 6)  = ………. Kg

  • A. 214200
  • B. 215200
  • C. 216200
  • D. 217200

Câu 12: Bảy chiếc xe chở khối lượng thóc lần lượt là 4000kg; 5tấn; 55tạ; 650 yến; 4500kg; 3000kg và 7500kg. Vậy xe chở được ít thóc nhất là:

  • A. Xe chở khối lượng 3000kg
  • B. Xe chở khối lượng 5 tấn
  • C. Xe chở khối lượng 55 tạ
  • D. Xe chở khối lượng 650 yến

Câu 13: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5 kg > … kg là:

  • A. 95
  • B. 905
  • C. 950
  • D. 9005

Câu 14: Có 1700 kg gạo đựng đều vào các bao, mỗi bao 50 kg gạo. Hỏi cần có bao nhiêu bao để đựng hết 1700 kg gạo ?

  • A. 32.
  • B. 33.
  • C. 34.
  • D. 35.

Câu 15: Sáu gói bánh có khối lượng là 1kg, 1100g, 90dag, 1200g, 1400g, 8hg. Vậy gói bánh nhẹ nhất nhẹ hơn gói bánh nặng nhất là

  • A. 200g.
  • B. 500g.
  • C. 700g.
  • D. 600g.

Câu 16: Một xe ô tô chở hàng ủng hộ đồng bào lũ lụt. Chuyển đầu chở được 2 tấn gạo, chuyến sau chở nhiều chuyến đầu 5 tạ gạo. Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu tạ gạo?

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 8
  • D. 9

Câu 17:  Một đàn lợn có 23 con, biết mỗi con nặng 2 tạ. Nếu người ta bán đi 8 con lợn trong  đàn thì số con lợn còn lại nặng tất cả bao nhiêu kilogam?

  • A. 2000
  • B. 3000
  • C. 4000
  • D. 3500

Câu 18: Xe thứ nhất chở được 8 tấn thóc, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 4 tạ thóc. Xe thứ ba chở được số thóc bằng nửa

 số thóc mà xe thứ nhất và xe thứ hai chở được. Hỏi cả ba xe chở được bao nhiêu yến thóc?

  • A. 2050
  • B. 2041
  • C. 2500
  • D. 2005

Câu 19: Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1250 g, một con cá nặng 4500g, 1 quả bí nặng 750g. Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu?

  • A. 6050
  • B. 6500
  • C. 6005
  • D. 6000

Câu 20: Năm nay nhà bạn An thu hoạch được 2 tạ 16 kg đỗ và lạc, trong đó số ki-lô-gam đỗ gấp 3 lần số ki-lô-gam lạc. Hỏi năm nay nhà bạn An thu hoạch được mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam ?

  • A. Đỗ 162; lạc 54
  • B. Đỗ 162; lạc 53
  • C. Đỗ 160; lạc 55
  • D. Đỗ 54; lạc 162

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác