Trắc nghiệm ôn tập Toán 10 cánh diều học kì 2 (Phần 4)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 10 cánh diều ôn tập học kì 2 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:
- A. Gieo đồng xu để xem xuất hiện mặt ngửa hay mặt sấp;
- B. Gieo đồng xu để xem xuất hiện mặt ngửa xuất hiện bao nhiêu lần;
- C. Chọn 1 học sinh bất kì trong lớp và xem kết quả là nam hay nữ;
D. Bỏ hai viên bi xanh và ba viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm có tất bao nhiêu viên bi.
Câu 2: Cho phép thử với không gian mẫu Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Đâu không phải là cặp biến cố đối nhau
- A. A = {1} và B = {2; 3; 4; 5; 6};
- B. C = {1; 4; 5} và D = {2; 3; 6}
C. E = {1; 4; 6} và F = {2; 3};
- D. Ω và ∅ .
Câu 3: Một trường THPT có 10 lớp 12, mỗi lớp cử 3 bạn học sinh tham gia thi vẽ tranh cổ động. Các lớp tiến hành bắt tay giao lưu với nhau( các học sinh cùng lớp không bắt tay với nhau). Tính số lần bắt tay của các học sinh với nhau, biết rằng hai học sinh khác nhau ở hai lớp khác nhau chỉ bắt tay đúng 1 lần.
A. 405;
- B. 435;
- C. 30;
- D. 45.
Câu 4: Bốn quyển sách được đánh dấu bằng những chữ cái U, V, X, Y được xếp tuỳ ý trên 1 kệ sách dài. Xác suất để chúng được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái là:
- A. 14
- B. 16
C. 124
- D. 1256
Câu 5: Một hộp có 3 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp. Không gian mẫu của phép thử đó là:
A. {1;2;3}
- B. {1;2}
- C. {1}
- D. {1;3}
Câu 6: Một hộp có 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ, 1 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi trong hộp (sau khi chọn mỗi viên lại thả lại vào hộp). Không gian mẫu là:
- A. {XĐ; XV; ĐX; ĐV; VX; VĐ}
- B. {XX; XĐ; XV; ĐX; ĐV; VX; VĐ}
C. {XĐ; XV; ĐV; ĐX; VX; VĐ; XX; VV; ĐĐ}
- D. {XĐ; XV}
Câu 7: Một lớp học có 30 học sinh gồm có nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh để tham gia hoạt động của Đoàn trường.Xác suất chọn được 2 nam và 1 nữ là 1229. Tính số học sinh nữ của lớp.
- A. 16;
B. 14;
- C. 13;
- D. 17.
Câu 8: Cho A là một biến cố liên quan đến phép thử T. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
- A. P(A) là số lớn hơn 0;
B. P(A) = 1 – P(A¯);
- C. P(A) = 0 ⇔ A = Ω;
- D. P(A) là số nhỏ hơn 1.
Câu 9: Từ các chữ số 1; 2; 4; 6; 8; 9 lấy ngẫu nhiễn một số. Xác suất để lấy được một số nguyên tố là:
- A. 12
- B. 13
- C. 14
D. 16
Câu 10: Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh .Tính xác suất chọn được 1 học sinh nữ
- A. 138
- B. 1019
C. 919
- D. 199
Câu 11: Có 3 bó hoa. Bó thứ nhất có 8 hoa hồng, bó thứ hai có 7 bông hoa ly, bó thứ 3 có 6 bông hoa huệ. Chọn ngẫu nhiên 7 hoa từ ba bó hoa trên để cắm vào lọ hoa. Tính xác suất để trong 7 hoa được chọn có số hoa hồng bằng hoa ly.
- A. 38514845
- B. 171
- C. 3671
D. 9944845
Câu 12: Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lí, 2 quyển sách hoá. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển lấy ra có ít nhất 1 quyển sách toán.
- A. 27
- B. 121
C. 3742
- D. 542
Câu 13: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Ở goc phần tư thứ nhất ta lấy 2 điểm phân biệt, cứ thế ở các góc phần tư thứ hai , thứ 3, thứ 4 ta lần lượt lấy 3, 4, 5 điểm phân biệt( các điểm không nằm trên trục toạ độ). Lấy 2 điểm bất kì. Xác suất để đoạn thẳng nối hai điểm đó cắt 2 trục toạ độ.
- A. 6891
B. 1391
- C. 891
- D. 8391
Câu 14: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của biến cố A :” 4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu đỏ”
- A. n(A) = 7366;
- B. n(A) = 7563;
C. n(A) = 7566;
- D. n(A) = 7568.
Câu 15: Một nhóm gồm 8 nam và 7 nữ. Chọn ngẫu nhiên 5 bạn. Xác suất để 5 bạn được cả nam lẫn nữ mà nam nhiều hơn nữ là:
- A. 60143
B. 238429
- C. 210429
- D. 82143
Câu 16: Một đội gồm 5 nam và 8 nữ. Lập một nhóm 4 người đi thi thể thao, số phần tử của biến cố A: “đội thi thể thao có 2 nữ, 2 nam” là:
- A. 28
- B. 270
C. 280
- D. 10
Câu 17: Giải bóng chuyền VTV Cup gồm 9 đội bóng tham dự, trong đó có 6 đội bóng và 3 đội của Việt Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 3 bảng A, B, C và mỗi bảng có 3 đội. Tính xác suất để 3 đội bóng của Việt Nam ở bảng khác nhau
- A. 356
- B. 1928
C. 928
- D. 5356
Câu 18: Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A(3; 5), B(1; 2), C(5; 2) và D(m ; n) . Tính m + n để ACDB là hình bình hành.
- A. m + n = 3;
- B. m + n = – 1;
C. m + n = 2;
- D. m + n = 4.
Câu 19: Cho A (2; –4), B (–5; 3). Tìm tọa độ của AB−→−
- A. (7; –7);
B. (–7; 7);
- C. (9; –5);
- D. (1; –5).
Bình luận