Đáp án Toán 8 cánh diều bài 2 Tứ giác

Đáp án Đáp án Toán 8 cánh diều bài 2 Tứ giác. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 8 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)

I. Tứ giác

1. Nhận biết tứ giác

HĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. 

BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập

Đáp án chuẩn:

- Các cạnh: AB, BC, CD, AD

- Các đường chéo: AC, B

- Các đỉnh: A, B, C, D

- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD

2. Nhận biết tứ giác lồi.

HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.

BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập

Đáp án chuẩn:

+ Hình 14a: Tứ giác BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.

+ Hình 14b: Tứ giác BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập hoặc cạnh BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập của tứ giác.

II. Tổng các góc của một tứ giác.

HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.

a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?

b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.

BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập

Đáp án chuẩn:

a) BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập

b) BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập 

Luyện tập. Tìm x trong hình 18

BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập

Đáp án chuẩn:

x = BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập

III. Bài tập

Bài 1: Trong các tứ giác ở hình 19a, 19b, 19c, 19d, 19e, 19g, tứ giác nào không phải là tứ giác lồi? Vì sao?

BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập

Đáp án chuẩn:

19c không phải là tứ giác lồi 

Bài 2:

a) Tứ giác ABCD có BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập=BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tậpthì BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập bằng bao nhiêu độ?

b) Có hay không một tứ giác có 2 góc tù và 2 góc vuông?

c) Có hay không một tứ giác có cả 4 góc đều là góc nhọn?

Đáp án chuẩn:

a)BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập

b) Không tồn tại tứ giác có 2 góc tù và 2 góc vuông.

c) Không tồn tại tứ giác có 4 góc nhọn.

Bài 3: Hình 20 mô tả mặt cắt dọc phân nổi trên mặt nước của một chiếc tàu thuỷ. Tính chu vi mặt cắt dọc phân nổi trên mặt nước của chiếc tàu thuỷ đó (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét)

BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập

Đáp án chuẩn:

BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập

BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)I. Tứ giác1. Nhận biết tứ giácHĐ 1. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 13 và đọc tên các cạnh, các đường chéo, các đỉnh, các góc của tứ giác đó. Đáp án chuẩn:- Các cạnh: AB, BC, CD, AD- Các đường chéo: AC, B- Các đỉnh: A, B, C, D- Các góc: ABC, ADC, BCD, BAD2. Nhận biết tứ giác lồi.HĐ 2. Quan sát các hình 14a và b và nêu nhận xét về vị trí của mỗi tứ giác so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.Đáp án chuẩn:+ Hình 14a: Tứ giác  nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.+ Hình 14b: Tứ giác  không nằm về một phía của đường thẳng chứa cạnh  hoặc cạnh  của tứ giác.II. Tổng các góc của một tứ giác.HĐ 3. Quan sát tứ giác ABCD ở Hình 16, đường chéo AC chia nó thành hai tam giác ABC và ACD.a) Gọi T1, T2, lần lượt là tổng các góc của tam giác ABC và tam giác ACD. Tổng T1+T2 bằng bao nhiêu độ?b) Gọi T là tổng các góc của tứ giác ABCD. So sánh T với T1+T2.Đáp án chuẩn:a) b)  Luyện tập. Tìm x trong hình 18Đáp án chuẩn:x = III. Bài tập 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác