Đáp án Toán 8 Cánh diều bài 1 Phương trình bậc nhất một ẩn
Đáp án bài 1 Phương trình bậc nhất một ẩn. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 8 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
II. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
HĐ 3. Quan sát phương trình (ẩn x): 4x + 12 = 0, nêu nhận xét về bậc của đa thức ở vế trái của phương trình đó
Đáp án chuẩn:
Bậc 1
Luyện tập 1. Nêu hai ví dụ về phương trình bậc nhất ẩn x.
Đáp án chuẩn:
15 - 9x = 0; 3 + x = 0
Luyện tập 2. Kiểm tra xem x = -3 có là nghiệm của phương trình bậc nhất 5x + 15 = 0 hay không.
Đáp án chuẩn:
x = -3 là nghiệm của phương trình 5x + 15 = 0
HĐ 4. Nêu quy tắc chuyển vế trong một hằng đẳng thức số
Đáp án chuẩn:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia và đổi dấu số hạng đó
HĐ 5. Xét đẳng thức số: 2+3-4 = 9-10+2. Tính giá trị mỗi vế của đẳng thức đó khi nhân cả 2 vế với 5 và so sánh 2 giá trị nhận được
Đáp án chuẩn:
Bằng nhau
HĐ 6. Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, hãy giải phương trình:
5x-30 = 0 (2)
Đáp án chuẩn:
X - 6
Luyện tập 3. Giải các phương trình:
a) -6x - 15 = 0;
b) −x + 21 = 0.
Đáp án chuẩn:
a) x = −
b) x =
HĐ 7. Giải phương trình: 3x+4 = x+12
Đáp án chuẩn:
x = 4
Luyện tập 4. Giải phương trình: 2(x - 0,7) - 1,6 = 1,5 - (x + 1,2).
Đáp án chuẩn:
x = 1,1.
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1: Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây.
a) 3x + 9 = 0 với x = 3; x = -3.
b) 2 - 2x = 3x + 1 với x = − ; x = .
Đáp án chuẩn:
a) x = 3 không là nghiệm của phương trình, x = -3 là nghiệm của phương trình.
b) x = − không là nghiệm của phương trình, x = là nghiệm của phương trình.
Bài 2: Tìm chỗ sai trong mỗi lời giải sau và giải lại cho đúng:
Đáp án chuẩn:
a) Sai ở B2: -(x + 8) Sửa: - x - 8, chứ không phải là - x + 8
| b) Sai ở B3: -18 Sửa: 18
|
Bài 3: Giải các phương trình:
a) 6x + 4 = 0; b) -14x - 28 = 0;
c) x - 5 = 0; d) 3y - 1 = -y + 19;
e) -2(z + 3) - 5 = z + 4; g) 3(t - 10) = 7(t - 10).
Đáp án chuẩn:
a) x = − | b) x = -2
|
c) x = 15 | d) y = 5
|
e) z = -5 | g) t = 10 |
Bài 4: Giải các phương trình:
Đáp án chuẩn:
a) x = 1 | b) x = − | c)x = 1 |
Bài 5: Tìm x, biết tứ giác ABCD ở Hình 2 là hình vuông.
Đáp án chuẩn:
x = 5.
Bài 6: Hình tam giác và hình chữ nhật ở Hình 3 có cùng chu vi. Viết phương trình biểu thị sự bằng nhau của chu vi hình tam giác, hình chữ nhật đó và tìm x.
Đáp án chuẩn:
x = 3
Bài 7: Trong phòng thí nghiệm, chị Loan sử dụng cân Roberval để cân: bên đĩa thứ nhất đặt một quả cân nặng 500 g; bên đĩa thứ hai đặt hai vật cùng cân nặng x (g) và ba quả cân nhỏ, mỗi quả cân đó nặng 50g. Chị Loan thấy cân thăng bằng. Viết phương trình ẩn x biểu thị sự thăng bằng của cân khi đó.
Đáp án chuẩn:
500 = 2x + 150.
Bài 8: Hình 4 mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1 ft = 0,3048 m). Tốc độ v (ft/s) của nước tại thời điểm t (s) được cho bởi công thức: v = 48 - 32t. Tìm thời gian để nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt được độ cao tối đa.
Đáp án chuẩn:
1,5 (s)
Bình luận