Đáp án Ngữ văn 11 Kết nối Bài 6 Tác gia Nguyễn Du
Đáp án Bài 6 Tác gia Nguyễn Du. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Ngữ văn 11 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
VĂN BẢN: TÁC GIA NGUYỄN DU
TRƯỚC KHI ĐỌC
CH1. Truyện Kiều của Nguyễn Du đã hòa nhập vào đời sống, sinh hoạt văn hóa của dân tộc Việt Nam. Bạn hãy nêu một trường hợp có sử dụng hình thức đố Kiều, lấy Kiều hoặc vịnh Kiều.
Đáp án chuẩn:
“Lấy Kiều” là dùng câu 6 ghép vào câu 8 - lấy bất kỳ câu nào trong 3.254 câu trong Truyện Kiều miễn là cùng vần để tạo ra một văn bản hàm nghĩa khác; dài ngắn như thế nào là tùy vào nội dung mà người lẩy Kiều muốn diễn đạt.
ĐỌC VĂN BẢN
CH1. Truyền thống gia đình, dòng họ và bối cảnh thời đại Nguyễn Du
Đáp án chuẩn:
- Xuất thân từ một gia đình đại quý tộc có truyền thống văn học và nhiều đời làm quan.
- Mồ côi cha từ năm 9 tuổi, mẹ mất khi 12 tuổi, hoàn cảnh gia đình ảnh hưởng sâu sắc đến sáng tác của Nguyễn Du.
- Thời đại:
+ Cuộc đời Nguyễn Du gắn liền với những biến cố lịch sử cuối thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX, khi các tập đoàn phong kiến Lê - Trịnh - Nguyễn tranh giành quyền lực.
+ Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, xã hội rối ren, cuộc sống nhân dân lầm than.
+ Phong trào khởi nghĩa diễn ra khắp nơi.
+ Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ tập đoàn phong kiến và đánh bại quân xâm lược nhà Thanh.
CH2. Những điểm mốc quan trọng trong cuộc đời Nguyễn Du
Đáp án chuẩn:
- Thuở nhỏ Nguyễn Du sống trong nhung lụa, nhưng 10 tuổi đã mồ côi cha, năm 13 tuổi, mồ côi mẹ, ông và các anh em ruột phải đến sống với người anh cả khác mẹ là Nguyễn Khản
- Năm 1780, Nguyễn Du mới 15 tuổi thì xảy ra “Vụ mật án Canh Tý”
- Năm 1783, Nguyễn Du thi Hương đỗ tam trường (tú tài), sau đó không rõ vì lẽ gì không đi thi nữa.
- Năm 1802, ông nhậm chức Tri huyện tại huyện Phù Dung. Tháng 11 cùng năm, đổi làm Tri phủ Thường Tín
- Kể từ đó, Nguyễn Du lần lượt đảm đương các chức việc sau:
+ Năm 1803: đến cửa Nam Quan tiếp sứ thần nhà Thanh, Trung Quốc.
+ Năm 1805: thăng hàm Đông Các điện học sĩ.
+ Năm 1807: làm Giám khảo trường thi Hương ở Hải Dương.
+ Năm 1809: làm Cai bạ dinh Quảng Bình.
+ Năm 1813 : thăng Cần Chánh điện học sĩ và giữ chức Chánh sứ đi Trung Quốc.
+ Sau khi đi sứ về vào năm 1814 , ông được thăng Hữu tham tri Bộ Lễ.
+ Năm 1820, Gia Long mất, Minh Mạng (1791-1840) lên ngôi, Nguyễn Du lại được cử làm Chánh sứ đi Trung Quốc, nhưng chưa kịp lên đường thì mất đột ngột
CH3. Chú ý hoàn cảnh sáng tác, nội dung cơ bản và đặc sắc về nghệ thuật của từng tập thơ.
Đáp án chuẩn:
a. Thanh Hiên thi tập:
- Hoàn cảnh sáng tác: Viết trước năm 1802, phản ánh tình cảnh và tâm sự của Nguyễn Du trong thời gian lưu lạc hoặc ẩn náu ở quê nhà khi gia đình sa sút theo đà sụp đổ của chế độ Lê - Trịnh.
- Nội dung: Thể hiện tâm trạng của một người đầy hùng tâm, tráng chí nhưng gặp nhiều bất như ý, phải ôm trong lòng mối u uất không thể giải tỏa. Tập thơ mang điệp khúc buồn, u uẩn, day dứt.
- Nghệ thuật: Thơ chữ Hán, sử dụng điển tích, điển cố.
b. Nam trung tạp ngâm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Gồm những bài thơ viết từ năm 1805 đến cuối năm 1812, trong thời gian Nguyễn Du làm quan tại Huế và Quảng Bình.
- Nội dung: Phản ánh sự nghèo túng, ốm đau, và những lời mỉa mai về sự chèn ép của quan lại.
- Nghệ thuật: Giọng điệu bi thiết, buồn thương.
c. Bắc hành tạp lục:
- Hoàn cảnh sáng tác: Viết trong thời gian đi sứ Trung Quốc.
- Nội dung: Bày tỏ niềm cảm thương, trăn trở trước số phận con người, đặc biệt là những kẻ tài hoa.
- Nghệ thuật: Thơ chữ Hán, sử dụng các cặp thơ đối.
CH4. Giá trị chung của thơ chữ Hán Nguyễn Du.
Đáp án chuẩn:
- Vượt qua một số ràng buộc của ý thức hệ phong kiến và tôn giáo để vươn lên khẳng định giá trị tự thân của con người.
- Thơ ông luôn thể hiện sự trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp, khát vọng sống, khát vọng tình yêu, hạnh phúc.
- Thơ Nguyễn Du vừa lưu giữ thế giới tâm hồn phong phú, phức tạp của một nghệ sĩ lớn, vừa có khả năng khái quát hiện thực rất cao và mang giá trị nhân văn sâu sắc.
CH5. Lưu ý mối liên hệ của hai văn bản: Truyện Kiều (Nguyễn Du) và Kim Vân Kiều truyện (Thanh Tâm Tài Nhân).
Đáp án chuẩn:
- Sáng tác Truyện Kiều, Nguyễn Du đã tiếp thu đề tài, cốt truyện từ Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc).
- Việc kế thừa cốt truyện của người đi trước là một biểu hiện của hiện tượng giao lưu văn hoá, xuất hiện ở nhiều nền văn học Trung đại trên thế giới.
CH6. Chú ý nội dung cơ bản của tư tưởng nhân đạo trong Truyện Kiều.
Đáp án chuẩn:
* Phê phán xã hội bất công, tàn ác, chèn ép con người:
- Vạch trần bộ mặt xấu xa của bọn quan lại và những kẻ “buôn thịt bán người,” kiếm tiền trên thân xác phụ nữ.
- Lên án xã hội đồng tiền đã chà đạp phẩm giá và hạnh phúc con người.
=> Phơi bày bản chất thối nát của xã hội phong kiến, nơi đồng tiền thao túng và dung túng cho cái ác.
* Ca ngợi và trân trọng vẻ đẹp con người:
- Khắc họa sống động vẻ đẹp ngoại hình của chị em Thúy Kiều, lấy thiên nhiên làm thước đo.
- Ca ngợi và trân trọng vẻ đẹp tâm hồn: Thúy Vân thanh cao, đài các; Thúy Kiều sắc sảo, mặn mà.
- Tôn vinh tài năng của Thúy Kiều: cầm, kỳ, thi, họa đều tinh thông.
* Đồng cảm và xót thương số phận bất hạnh:
- Xót thương những kiếp tài hoa bạc mệnh.
- Thương cảm cho những kiếp người bị chà đạp, ức hiếp, và biến thành món hàng mua bán.
CH7. Khát vọng tình yêu và khát vọng tự do
Đáp án chuẩn:
- Yêu thương, trân trọng con người nên Nguyễn Du đồng cảm, đồng tình với những khát vọng chính đáng, vượt ra ngoài một số khuôn phép phản nhân văn của tư tưởng phong kiến.
- Ngòi bút đậm chất trữ tình của Nguyễn Du đã mở ra cả một thế giới phong phú, bí ẩn của trái tim đang yêu với đủ mọi cung bậc cảm xúc; mang đến cái nhìn mới mẻ, sâu sắc về tình yêu.
CH8. Mô hình cốt truyện của Truyện Kiều
Đáp án chuẩn:
- Cốt truyện được xây dựng theo mô hình chung của truyện thơ Nôm với ba phần: Gặp gỡ - Chia ly - Đoàn tụ.
- Trong mỗi phần, Nguyễn Du đều có những, sáng tạo độc đáo.
CH9. Những thành công trong nghệ thuật xây dựng nhân vật
Đáp án chuẩn:
- Nguyễn Du giữ nguyên hệ thống nhân vật nhưng thay đổi tính cách để phù hợp với chủ đề và bản sắc văn hóa dân tộc mới.
- Sự biến đổi của nhân vật trung tâm dẫn đến thay đổi ở nhiều nhân vật khác, với diện mạo và tính cách mới.
- Nhân vật được khắc họa chân thực và sinh động qua ngoại hình, lời nói, cử chỉ, hành động và diễn biến nội tâm, với giọng điệu và ngôn ngữ phản ánh nguồn gốc và tính cách riêng.
CH10. Khám phá thế giới nội tâm nhân vật.
Đáp án chuẩn:
- Thế giới nội tâm nhân vật được khám phá, thể hiện bằng nhiều phương tiện cử chỉ, hành động, ngôn ngữ đối thoại và độc thoại, lời nửa trực tiếp, "ngôn ngữ" thiên nhiên trong đó, hình tượng thiên nhiên chiếm giữ vị trí quan trọng.
- Bằng cách sử dụng ngôn ngữ nửa trực tiếp trong độc thoại nội tâm của nhân vật, tác giả như muốn hòa mình vào đó để tự nhiên bày tỏ quan niệm, suy nghĩ, cách đánh giá của mình một cách khách quan.
CH11. Ngôn ngữ và thể thơ lục bát
Đáp án chuẩn:
- Thể thơ lục bát đã trở nên hoàn mỹ qua Truyện Kiều, đạt đến tầm cao nghệ thuật mới nhưng vẫn giữ được sự giản dị vốn có.
- Nguyễn Du đã tạo ra một thế giới nghệ thuật độc đáo với tiếng Việt phong phú và đa dạng, xây dựng nên một "tòa lâu đài chữ nghĩa" trong Truyện Kiều.
SAU KHI ĐỌC
CH1. Lập niên biểu Nguyễn Du và nêu nhận xét về cuộc đời, con người ông.
Đáp án chuẩn:
- Nguyễn Du sinh năm 1765 tại Thăng Long, tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên.
- Năm 10 tuổi, Nguyễn Du mồ côi cha.
- Năm 13 tuổi, mồ côi mẹ, Nguyễn Du đến sống với người anh cùng cha khác mẹ là Nguyễn Khản.
- Năm 1783, Nguyễn Du thi Hương đỗ tam trường (tú tài) và được tập ấm nhận một chức quan võ nhỏ ở Thái Nguyên.
- Từ năm 1789 - 1796, Nguyễn Du phiêu bạt nhiều năm trên đất Bắc, rồi về ở ẩn tại quê nội ở Hà Tĩnh từ năm 1796 - 1802.
- Năm 1802, Nguyễn Du ra làm quan cho nhà Nguyễn, nhậm chức Tri huyện Phù Dung (nay thuộc Khoái Châu, Hưng Yên), sau đổi thành Tri phủ Thường Tín (nay thuộc Hà Nội).
- Từ năm 1805 - 1809, ông được thăng chức Đông Các điện học sĩ.
- Năm 1809, Nguyễn Du được bổ làm Cai bạ dinh Quảng Bình.
- Năm 1813, ông được thăng Cần Chánh điện học sinh và giữ chức Chánh sứ đi Trung Quốc.
- Đến khi sang Trung Quốc, Nguyễn Du được tiếp xúc trực tiếp với nền văn hóa mà từ nhỏ đã quen thuộc.
- Năm 1820, Nguyễn Du được cử làm Chánh sứ đi Trung Quốc, nhưng chưa kịp lên đường đã mất vào ngày 10 tháng 8 năm 1820.
- Năm 1965, Hội đồng Hòa bình thế giới đã công nhận Nguyễn Du là Danh nhân văn hóa thế giới.
=> Cuộc đời của Nguyễn Du trải qua nhiều biến cố gắn với bối cảnh thời đại. Nguyễn Du là người có kiến thức sâu rộng, am hiểu văn hóa dân tộc và văn chương Trung Quốc.
SAU KHI ĐỌC
CH2. Bắc hành tạp lục được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Nội dung chính của tập thơ là gì?
Đáp án chuẩn:
- Hoàn cảnh: thời gian đi sứ Trung Quốc.
- Nội dung chính: Niềm cảm thương, trăn trở, day dứt trước số phận con người, đặc biệt là thân phận của những kiếp tài hoa.
CH3. Nêu các giá trị cơ bản của thơ chữ Hán Nguyễn Du.
Đáp án chuẩn:
- Thơ chữ Hán của Nguyễn Du vừa lưu giữ thế giới tâm hồn phong phú, phức tạp của một nghệ sĩ lớn, vừa có khả năng khái quát hiện thực rất cao và mang giá trị nhân văn sâu sắc.
- Ba tập thơ còn phản chiếu chân dung con người và quá trình vận động tư tưởng nghệ thuật của tác giả. Đó là hành trình đi từ hiểu mình, thương mình đến thấu hiểu con người và thương người.
CH4. Tóm tắt cốt truyện Truyện Kiều ( khoảng 1 - 1,5 trang)
Đáp án chuẩn:
- Phần 1: Gặp gỡ và đính ước
+ Thúy Kiều, thiếu nữ tài sắc nhưng bất hạnh, gặp gỡ và yêu Kim Trọng trong một lần du xuân, họ đính ước với nhau.
- Phần 2: Gia biến và lưu lạc
+ Gia đình Kiều bị nghi oan, cha bị bắt. Kiều bán mình để chuộc cha và trao duyên cho em gái Thúy Vân.
+ Kiều bị lừa bán vào lầu xanh, sau đó được Thúc Sinh cứu nhưng lại bị Hoạn Thư đày đọa. Nàng tiếp tục rơi vào chốn thanh lâu, gặp Từ Hải, kết hôn và cùng Từ Hải báo ân báo oán. Từ Hải bị Hồ Tôn Hiến lừa và chết, Kiều tự vẫn nhưng được sư Giác Duyên cứu.
- Phần 3: Đoàn tụ
+ Kim Trọng trở về, biết Kiều gặp biến cố, kết hôn với Thúy Vân nhưng vẫn mong gặp lại Kiều. Chàng tìm Kiều và gia đình đoàn tụ. Kiều và Kim Trọng nối lại duyên nhưng chỉ là duyên bạn bè.
CH5. Văn bản đã phân tích những nội dung cơ bản nào của tư tưởng nhân đạo trong Truyện Kiều?
Đáp án chuẩn:
- Tôn vinh vẻ đẹp của con người, đặc biệt là phụ nữ.
- Đồng cảm, đồng tình với những khát vọng chính đáng, vượt ra ngoài một số khuôn phép phản nhân văn của tư tưởng phong kiến..
CH6. Nguyễn Du đã có những sáng tạo gì trên bình diện tổ chức cốt truyện và xây dựng nhân vật trong Truyện Kiều?
Đáp án chuẩn:
- Để điển hình hóa nhân vật, Nguyễn Du đã sắp xếp các chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật vào phần giới thiệu ngay từ đầu, đồng thời, điểm tô, chăm chút bằng những nét mới.
- Miêu tả thế giới nội tâm vô cùng phong phú, tinh tế và sâu sắc của nhân vật, làm cho mỗi nhân vật có một đời sống riêng, một sức sống riêng, lay động lòng người, đi vào nhân gian và sống giữa nhân gian như những con người thật.
- Tả cảnh ngụ tình
CH7. Dựa vào văn bản, hãy chỉ ra những đóng góp quan trọng của Nguyễn Du đối với nền văn học dân tộc.
Đáp án chuẩn:
Nguyễn Du để lại một kho tàng văn học phong phú với hàng ngàn tác phẩm bằng chữ Hán và chữ Nôm, nổi bật trong các lĩnh vực.
Sáng tác chữ Hán:
- Thanh Hiên thi tập: 78 bài thơ, viết trước khi làm quan nhà Nguyễn.
- Nam trung tạp ngâm: 40 bài thơ, viết từ năm 1805 đến cuối năm 1812 khi làm quan ở Huế, Quảng Bình.
- Bắc hành tạp lục: 131 bài thơ, ghi chép trong chuyến đi sứ Trung Quốc.
Sáng tác chữ Nôm:
- Truyện Kiều: 3254 câu thơ lục bát, là tác phẩm nổi tiếng nhất.
- Văn chiêu hồn: 184 câu, thể song thất lục bát.
- Thác lời trai phường nón: 48 câu thơ lục bát, thay lời tỏ tình của con trai phường nón.
- Văn tế sống Trường Lưu nhị nữ: 98 câu văn tế.
Nguyễn Du là một ngôi sao sáng trong nền văn học thế kỉ XVIII, nổi bật với sự cảm thông sâu sắc và đề cao con người, đặc biệt là những số phận nhỏ bé, bất hạnh. Ông được xem là một nhà nhân đạo xuất sắc, với sự uyên bác về thơ cổ Trung Quốc và thơ dân tộc. Tác phẩm của Nguyễn Du không đồ sộ về số lượng nhưng đạt đến đỉnh cao của văn học dân tộc và nhân loại, xứng đáng là Đại Thi Hào của dân tộc.
KẾT NỐI ĐỌC - VIẾT
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một biểu hiện của tư tưởng nhân đạo trong Truyện Kiều
Tham khảo:
Giá trị nhân đạo của tác phẩm thể hiện rõ qua lòng thương xót đối với người phụ nữ bất hạnh, đặc biệt là Thúy Kiều. Trong đoạn trích về Mã Giám Sinh mua Kiều, Nguyễn Du làm nổi bật tâm trạng nhục nhã, ê chề của Kiều khi bị coi như một món hàng. Dù là người con hiếu thảo, Kiều phải bán mình chuộc cha và em, và sau đó bị bọn buôn người lừa bán. Nguyễn Du đã thể hiện sự cảm thương sâu sắc qua việc miêu tả nỗi đau, nỗi cô đơn của Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. Ở đây, Kiều đối diện với cảm giác bẽ bàng và xót xa, phản ánh nỗi đau của những người phụ nữ tài sắc nhưng bất hạnh.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận