Đáp án Ngữ văn 11 Kết nối Bài 9 Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

Đáp án Bài 9 Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Ngữ văn 11 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

VĂN BẢN: VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC

TRƯỚC KHI ĐỌC

CH1. Hãy kể văn tắt hiểu biết của bạn về một tấm gương đã anh dũng hi sinh vì nền độc lập tự chủ của dân tộc trong thời kì chống thực dân Pháp xâm lược.

Đáp án chuẩn:

- Tháng 12 năm 1949, Võ Thị Sáu bị quân Pháp bắt khi đang công tác tại Đất Đỏ và bị giam giữ tại các nhà tù Đất Đỏ, khám đường Bà Rịa và khám Chí Hòa.

- Tại phiên tòa đại hình, dù chưa tròn 18 tuổi, cô thể hiện dũng cảm với các tuyên bố mạnh mẽ. Các luật sư đã cố gắng đưa ra luận điểm bảo vệ cô, nhưng cô vẫn bị tuyên án tử hình, gây chấn động dư luận tại Việt Nam và Pháp.

CH2. Theo bạn, việc tưởng nhớ và tôn vinh những người đã hi sinh cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc có ý nghĩa như thế nào trong việc giáo dục thế hệ trẻ hiện nay?

Đáp án chuẩn:

- Đào tạo thế hệ thanh niên "hồng" và "chuyên", trở thành chủ nhân tương lai vững bước cùng các dân tộc tiên tiến, xứng đáng với mong ước của Bác Hồ.

- Thực hiện thắng lợi chủ trương của Đảng và chính sách Nhà nước, mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với CNXH, với đội ngũ thanh thiếu niên vững về bản lĩnh chính trị, trung thành với Chủ nghĩa Mác-Lênin, Đảng và dân tộc.

ĐỌC VĂN BẢN

CH1. Chú ý cách ngắt nhịp câu văn biền ngẫu.

Đáp án chuẩn:

Bài văn tế viết theo thể biền ngẫu có nhịp, có đôi, có vần

CH2. Hoàn cảnh xuất thân nghèo khó của nghĩa binh.

Đáp án chuẩn:

Từ nông dân nghèo khổ, những dân ấp, dân lân, hoàn cảnh sống cô đơn, thiếu người nương tựa, âm thầm lặng lẽ lao động mà vẫn nghèo khó suốt đời.

CH3. Thái độ của nghĩa binh đối với bọn cướp nước. 

Đáp án chuẩn:

- Khi thực dân Pháp xâm lược người nông dân cảm thấy: Ban đầu lo sợ rồi đến trông chờ tin quan - ghét - căm thù - đứng lên chống lại.

=> Vốn là những người nông dân nghèo khó không biết đến việc binh đao, họ lo sợ là chuyện bình thường

- Sự chờ đợi “quan”: như “trời hạn trông mưa”

- Thái độ đối với giặc: “ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ”, “muốn tới ăn gan”, “muốn ra cắn cổ”

- Thái độ căm ghét, căm thù đến tột độ được diễn tả bằng những hình ảnh cường điệu mạnh mẽ mà chân thực

- Nhận thức về tổ quốc: Họ không dung tha những kẻ thù lừa dối, bịp bợm

=> Diễn biến tâm trạng người nông dân, sự chuyển hóa phi thường trong thái độ, chính lòng yêu nước và niềm căm thù giặc, cộng với sự thờ ơ thiếu trách nhiệm của “quan” đã khiến họ tự lực tự nguyện đứng lên chiến đấu

CH4. Tinh thần chiến đấu quả cảm của nghĩa binh. Chủ ý các hình ảnh đối lập

Đáp án chuẩn:

- Tinh thần chiến đấu tuyệt vời

- Quân trang rất thô sơ

=> làm rõ nét hơn sự anh dũng của những người nông dân nghĩa sĩ

- Lập được những chiến công đáng tự hào

- “đạp rào”, “xô cửa”, “liều mình”, “đâm ngang”, “chém ngược”…: động từ mạnh chỉ hành động mạnh mẽ với mật độ cao nhịp độ khẩn trương sôi nổi.

- Sử dụng các động từ chéo “đâm ngang, chém ngược” làm tăng thêm sự quyết liệt của trận đánh.

=> Tượng đài nghệ thuật sừng sững về người nông dân nghĩa sĩ đánh giặc cứu nước.

CH5. Giọng văn trầm hùng, âm hưởng bi tráng.

Đáp án chuẩn:

Giọng điệu bài văn tế khi là tiếng khóc đau thương, khi là lời khẳng định ngợi ca mang âm hưởng sử thi đã góp phần khắc họa bức tượng đài người nông dân nghĩa sĩ với vẻ đẹp bi tráng.

CH6. Cảm xúc xót thương.

Đáp án chuẩn:

Giọng văn thay đổi linh hoạt, phù hợp với những nội dung biểu đạt, trạng thái cảm xúc, trên nền âm hưởng chủ đạo là thống thiết

CH7. Ngợi ca tinh thần và sự hi sinh anh dũng của nghĩa binh.

Đáp án chuẩn:

- Sự bất tử của những nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc đồng thời cũng là tiếng nói biểu dương công trạng xả thân vì nghĩa lớn của các nghĩa sĩ. 

- Nỗi xót thương và lòng tưởng nhớ những người đã mất, đồng thời tôn vinh công trạng của họ.

SAU KHI ĐỌC

CH1. Căn cứ vào hiểu biết chung về cấu trúc nội dung thể văn tế, hãy xác định bố cục và nêu nội dung chính của mỗi phần trong văn bản.

Đáp án chuẩn:

- Lung khởi (Từ đầu đến ...tiếng vang như mõ): Cảm tưởng khái quát về cuộc đời những người nghĩa sĩ Cần Giuộc.

- Thích thực (Tiếp theo đến ...tàu đồng súng nổ): Hồi tưởng cuộc đời và công đức của người nghĩa sĩ.

- Ai vãn (Tiếp theo đến ...cơn bóng xế dật dờ trước ngõ): Lời thương tiếc người chết của tác giả và người thân của các nghĩa sĩ.

- Kết (Còn lại): Tình cảm xót thương của người đứng tế đối với linh hồn người chết..

CH2. Câu văn mở đầu "Súng giặc đất rền; Lòng dân trời tỏ" có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện tư tưởng chung của bài văn tế?

Đáp án chuẩn:

- Tác giả đã tái hiện được bối cảnh thời địa với nhiều biến cố, bão táp: giặc được trang bị những vũ khí tối tân, đã tàn sát biết bao người dân vô tội. 

- Chính trong hoàn cảnh ấy đã thử thách tấm lòng của con người đối với đất nước. Người dân Nam Bộ không hề sợ chết, đem thân mình chiến đấu chống lại kẻ thù. Họ sẵn sàng từ bỏ, hy sinh những gì quý giá nhất để đổi lại danh tiếng, tiếng thơm lưu truyền với muôn đời

=> Làm sáng tỏ chân lý của thời đại: Chết vinh còn hơn sống nhục.

CH3. Lòng căm thù giặc của người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc được tác giả thể hiện trong tác phẩm như thế nào?

Đáp án chuẩn:

Tác giả đã hồi tưởng lại hình tượng người nông dân nghĩa sĩ với những phẩm chất cần cù, lam lũ, đặc biệt là tinh thần căm thù giặc sâu sắc

=> Qua những động từ mạnh như “ăn gan”, “cắn cổ”, chúng ta có thể thấy được tinh thần căm thù giặc sâu sắc của người nông dân khi chứng kiến giặc ngoại xâm xâm chiếm bờ cõi. 

CH4. Liệt kê các động từ được tác giả sử dụng để thể hiện tinh thần chiến đấu dũng cảm của những nghĩa sĩ Cần Giuộc trong đoạn 2 của văn bản. Nêu nhận xét về cách sử dụng các động từ này.

Đáp án chuẩn:

"Chi nhọc quan quản trống kỳ, trống giục, đạp rào lướt tới, coi giặc cũng như không; 

Nào sợ thằng Tây bắn đạn nhỏ, đạn to, xô cửa xông vào, liều mình như chẳng có 

Kẻ đâm ngang, người chém dọc, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; 

Bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu thiếc tàu đồng súng nổ." 

phép liệt kê, liên tiếp đưa ra các hành động chống giặc của người nông dân làm cho nhịp bài tế nhanh, khẩn trương, gấp rút như chính các thao tác mà nghĩa sĩ đánh giặc.

CH5. Tinh thần chiến đấu anh dũng của người nghĩa sĩ nông dân trong trận quyết chiến tấn công đồn giặc được tác giả thể hiện như thế nào?

Đáp án chuẩn:

- Họ không trốn tránh tiếng gọi của quê hương, biết phải chiến đấu và hy sinh để giữ gìn quê hương và những điều thiêng liêng. 

- Hình ảnh của họ cao cả và khác biệt so với người lính trước kia. Họ chiến đấu với vũ khí thô sơ nhưng tạo nên những trang sử hào hùng.

CH6. Từ câu 16 đến câu 25, tác giả đã nhìn nhận ra sao về hành động xả thân vì nghĩa của người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc?

Đáp án chuẩn:

- Nhà thơ gửi một nỗi tiếc thương vô hạn cho những người đã khuất. Cái chết của họ làm cho cả trời đất, cây cỏ tang thương, nhỏ lệ, cái chết nhuốm màu sầu ải lên vạn vật. 

- Những hình ảnh thương tâm ấy gặm nhấm tâm can ta, linh hồn ta đau nhức. 

- Nguyễn Đình Chiểu đã nhân danh lịch sử mà cất tiếng khóc cho những người anh hùng hi sinh vì Tổ quốc. Ngòi bút của ông đã hội tụ lại mọi nỗi đau để cất lên tiếng khóc cao cả. 

=> Sau phút giây đau thương, nức nở, lời văn đang đắm chìm trong thảm đạm bỗng tỉnh táo hẳn lên, nêu bật một quan niệm tuyệt vời về nhân sinh, về lẽ sống và cái chết.

CH7. Ý nghĩa của sự hi sinh và tình cảm của nhân dân dành cho người nghĩa sĩ được tác giả thể hiện trong phần cuối bài văn (từ "Ôi thôi thôi!" đến hết) gợi cho bạn những suy nghĩ gì về lẽ sống?

Đáp án chuẩn:

- Tuy đã ra đi nhưng những công lao của họ luôn lưu mãi với thời gian

- Cho dù sống hay chết thì tinh thần vì tổ quốc mà chiến đấu vẫn còn đó, linh hồn của họ vẫn luôn dõi theo đất nước.

CH8. Ý nghĩa của sự hi sinh và tình cảm của nhân dân dành cho người nghĩa sĩ được tác giả thể hiện trong phần cuối bài văn (từ "Ôi thôi thôi!" đến hết) gợi cho bạn những suy nghĩ gì về lẽ sống?

Đáp án chuẩn:

- Bài văn tế mang đậm chất trữ tình, với những hình ảnh và giọng điệu xót thương, ca ngợi những người nghĩa sĩ nông dân.

- Thủ pháp tương phản và cấu trúc của thể văn biền ngẫu đã tạo cho bài văn tế một sự trang trọng khi soi chiếu cuộc đời của những người nông dân Cần Giuộc trước đây với những nghĩa sĩ Cần Giuộc bây giờ

- Ngôn ngữ vừa trân trọng, vừa dân dã, gần gũi mang đậm sắc thái Nam Bộ.

KẾT NỐI ĐỌC - VIẾT

Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu suy nghĩ của mình về "lựa chọn và hành động" của nghĩa sĩ Cần Giuộc khi đối đầu với kẻ thù xâm lược. 

Đáp án chuẩn:

Hình tượng người nông dân nghĩa sĩ hiện lên quả cảm và hào hùng. Lòng yêu nước chân thành và căm thù giặc đã biến thành hành động vùng lên mạnh mẽ. Họ tự nguyện chiến đấu bảo vệ tổ quốc với vũ khí thô sơ như áo vải, ngọn tầm vông, và dao phay, mặc dù đối mặt với kẻ thù mạnh mẽ và vũ khí hiện đại. Vẻ đẹp trong tâm hồn và hành động của họ được Nguyễn Đình Chiểu khắc họa rõ nét, khiến người đọc vừa tự hào vừa xót xa trước bi kịch của cuộc chiến và sự mất nước kéo dài.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác