5 phút soạn Văn 10 tập 2 kết nối tri thức trang 26

5 phút soạn Văn 10 tập 2 kết nối tri thức trang 26. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

CH 1: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,

Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.

Như nước Đại Việt ta từ trước,

Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.

Núi sông bờ cõi đã chia,

Phong tục Bắc Nam cũng khác.

Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập,

Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.

Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,

Song hào kiệt đời nào cũng có.

(Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)

a. Tìm và giải nghĩa một số từ Hán Việt có trong đoạn trích chưa được chú thích ở văn bản Bình Ngô đại cáo.

b. Nêu tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việt trong đoạn trích.

c. Đặt câu với các từ: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.

CH 2: Đọc lại đoạn 3 của văn bản Bình Ngô đại cáo (từ "Ta đây:" đến "Dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều"), lập bảng hoặc vẽ sơ đồ liệt kê các điển tích và nêu tác dụng biểu đạt của chúng theo gợi ý sau:

STT

Điển tích

Tác dụng biểu đạt

1

 

 

 

CH 3: Hầu hết các từ có yếu tố "nghĩa" trong nguyên tác Bình Ngô đại cáo đã được dùng lại nguyên vẹn, không dịch ra tiếng Việt (ví dụ: nhân nghĩa). Hãy liệt kê và giải thích ý nghĩa của các từ đó.

CH 4: Tìm một số từ Hán Việt có yếu tố "nhân" được dùng với nghĩa như trong từ nhân nghĩa. Giải nghĩa các từ đó.

PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI

CH 1: 

a. Một số từ Hán Việt có trong đoạn trích chưa được chú thích ở văn bản Bình Ngô đại cáo: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt

- Nhan nghĩa là lòng thương người và đối xử với người theo lẽ phải 

- Văn hiến: truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp của một dân tộc. 

- Hào kiệt: người có tài cao, chí lớn, hơn hẳn người bình thường 

b. Làm cho văn bản trở nên ngắn gọn, xúc tích nhưng vẫn mang hàm ý biểu đạt ý nghĩa mà người viết muốn thể hiện 

c. Đặt câu với các từ: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.

- Anh Sơn là người ăn ở có nhân nghĩa.

- Đại Việt thực là một nước văn hiến.

- Anh hùng hào kiệt trong thiên hạ đã quy tụ về đây.

CH 2: 

STT

Điển tích

Tác dụng

1

Nam Sơn, Đông Hải

Đem lại sự hàm súc cho câu văn

2

Nếm mật nằm gai 

Đem lại ý nghĩa biểu đạt cao 

3

Tiến về đông

CH văn trở nên ngắn gọn, hàm súc hơn.

CH 3: Từ “nhân nghĩa”, “đại nghĩa” trong nguyên tác chưa được dịch ra tiếng Việt

  • Đại nghĩa là chính nghĩa cao cả

  • Nhân nghĩa là lòng thương người và sự đối sự với người theo lẽ phải, là tình cảm, thái độ, ᴠiệc làm đúng đắn, phù hợp ᴠới đạo lý của dân tộc Việt Nam.

CH 4: - Nhân ái: lòng yêu thương con người.

- Nhân đạo: lòng tốt tự nhiên của con người.

- Nhân hậu: có lòng thương người và ăn ở có tình nghĩa.

- Nhân từ: có lòng thương người và hiền lành.

- Nhân đức: có lòng yêu thương giúp đỡ người khác 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

soạn 5 phút Văn 10 tập 2 kết nối tri thức, soạn Văn 10 tập 2 kết nối tri thức trang 26, soạn Văn 10 tập 2 KNTT trang 26

Bình luận

Giải bài tập những môn khác