Dễ hiểu giải Ngữ văn 10 Kết nối Thực hành tiếng Việt Sử dụng từ Hán Việt (tiếp theo)
Giải dễ hiểu Thực hành tiếng Việt Sử dụng từ Hán Việt (tiếp theo). Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Ngữ văn 10 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Câu 1: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
(Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)
a. Tìm và giải nghĩa một số từ Hán Việt có trong đoạn trích chưa được chú thích ở văn bản Bình Ngô đại cáo.
b. Nêu tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việt trong đoạn trích.
c. Đặt câu với các từ: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.
Giải nhanh:
a. - Nhân nghĩa: lòng thương người và đối xử với người theo lẽ phải.
- Phong tục: thói quen đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được mọi người công nhận và làm theo.
- Độc lập: đứng một mình tự tồn tại mà không dựa vào ai.
b. - Giữ được những từ ngữ mang nội hàm của một giai đoạn, một học thuyết
- Làm cho văn bản trở nên ngắn gọn, xúc tích.
c. - Anh ấy là người ăn ở có nhân nghĩa.
- Đại Việt thực là một nước văn hiến.
- Anh hùng hào kiệt trong thiên hạ đã quy tụ về đây.
Câu 2: Đọc lại đoạn 3 của văn bản Bình Ngô đại cáo (từ "Ta đây:" đến "Dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều"), lập bảng hoặc vẽ sơ đồ liệt kê các điển tích và nêu tác dụng biểu đạt của chúng theo gợi ý sau:
STT | Điển tích | Tác dụng biểu đạt |
1 |
|
|
Trả lời:
STT | Điển tích | Tác dụng |
1 | Đau lòng nhức óc | Tăng sức biểu cảm, cho thấy thái độ căm giận vô cùng giặc Minh. |
2 | Nếm mật nằm gai | Tăng sức biểu cảm, cho thấy sự kiên trì của tướng sĩ Lam Sơn để giành lại đất nước. |
3 | Quên ăn | Cho thấy ý chí miệt mài nghiền ngẫm binh thư để tìm kế sách đánh giặc cứu nước. |
4 | Lược thao | Cho thấy sự nghiền ngẫm binh thư của tướng sĩ Đại Việt đã đến độ tường tận. |
5 | Tiến về đông | Tỏ ý tiến về Đông Đô, lòng khao khát cũng như Hán Cao tổ đời trước. |
6 | Dành phía tả | Thể hiện tấm lòng cầu hiền chân thành. |
7 | Dựng cần trúc | Cho thấy sự vượt qua thiếu thốn, gian khó và sự đoàn kết của nghĩa quân Lam Sơn |
8 | Hòa nước sông chén rượu ngọt ngào | Thể hiện tướng lĩnh và nghĩa binh Lam Sơn có lòng thương yêu nhau như cha với con. |
Câu 3: Hầu hết các từ có yếu tố "nghĩa" trong nguyên tác Bình Ngô đại cáo đã được dùng lại nguyên vẹn, không dịch ra tiếng Việt (ví dụ: nhân nghĩa). Hãy liệt kê và giải thích ý nghĩa của các từ đó.
Giải nhanh:
- Nhân nghĩa: lòng thương người và sự đối xử với người theo lẽ phải.
- Dấy nghĩa: tổ chức quân đội nổi lên chống lại ách thống trị, theo lẽ phải.
- Cờ nghĩa: cờ làm hiệu lệnh, đại diện cho quân đội theo lẽ phải.
- Đại nghĩa: chính nghĩa cao cả.
Câu 4: Tìm một số từ Hán Việt có yếu tố "nhân" được dùng với nghĩa như trong từ nhân nghĩa. Giải nghĩa các từ đó.
Giải nhanh:
- Nhân ái: lòng yêu thương con người.
- Nhân đạo: lòng tốt tự nhiên của con người.
- Nhân hậu: có lòng thương người và ăn ở có tình nghĩa.
- Nhân từ: có lòng thương người và hiền lành.
- Nhân văn: thuộc về văn hóa loài người, thuộc về con người.
Bình luận