Video giảng Toán 11 Chân trời bài 5 Phương trình lượng giác cơ bản

Video giảng Toán 11 Chân trời bài 5 Phương trình lượng giác cơ bản. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

CHƯƠNG I: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

BÀI 5: PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN

Xin chào các em, các em hãy cùng cô tìm hiểu về bài học hôm nay nhé!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

- Nhận biết công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản bằng cách vận dụng đồ thị hàm số lượng giác tương ứng.

- Tính nghiệm gần đúng của phương trình lượng giác cơ bản bằng máy tính cầm tay.

- Giải phương trình lượng giác ở dạng vận dụng trực tiếp phương trình lượng giác cơ bản.

- Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình lượng giác.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trước khi bắt đầu bài học, các em hãy cùng cô đọc và giải quyết câu hỏi sau:

Trong hình, khi bàn đạp xe đạp quay, bóng M của đầu trục quay dao động trên mặt đất quanh điểm O theo phương trình s=17cos 5πt  với s(cm) là tọa độ của điểm M trên trục Ox và t (giây) là thời gian bàn đạp quay. Làm cách nào để xác định được các thời điểm mà tại đó độ dài bóng OM bằng 10 cm?

CHƯƠNG I: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁCBÀI 5: PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN

Để giải quyết câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về bài học ngày hôm nay: Bài 5. Phương trình lượng giác cơ bản.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG 

Nội dung 1: Tìm hiểu phương trình tương đương

Thực hiện HĐKP 1.

Video trình bày nội dung:

HĐKP 1

a) Tập nghiệm của phương trình x-1=0 là S1={1}.

Tập nghiệm của phương trình x2-1=0 là S2={-1;1}.

Tập nghiệm của phương trình 2x2-1=x là S3={1}.

Ta có S1=S3S2.

Kết luận

 Hai phương trình được gọi là tưong đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.

 Ví dụ 1 (SGK -tr.34)

 Chú ý:

- Một số phép biến đổi tương đương thường sử dụng 

+ Cộng hoặc trừ hai vế của phương trình cùng với một số hoặc cùng một biểu thức mà không làm thay đổi điều kiện của phương trình.

+ Nhân hoặc chia hai vế của phương trình với cùng một số khác 0 hoặc cùng một biểu thức luôn có giá trị khác 0 mà không thay đổi điều kiện của phương trình.

- Để chỉ sự tương đương của các phương trình, dùng kí hiệu .

Thực hành 1

Phép biến đổi đầu tiên không là biến đổi tương đương, do khi chia cả hai vế của phương trình cho x=0 thì làm mất đi nghiệm này. 

Phương trình đầu tiên có hai nghiệm x=0 và x=2, còn phương trình thứ hai chỉ có nghiệm x=0.

...........

Nội dung video bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác