Slide bài giảng Toán 11 cánh diều Chương 8 Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Slide điện tử Chương 8 Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Ý nghĩa hình học của đạo hàm. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 11 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 2. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG
I. Định nghĩa
Bài 1: Hình 10 mô tả một người thợ xây đang thả dây dọi vuông góc với nền nhà…
Trả lời rút gọn:
Đường thẳng và đường thẳng
vuông góc với nhau.
II. Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Bài 1: Hình 12 mô tả cửa tròn xoay, ở đó trục cửa và hai mép cửa gợi nên hình ảnh các đường thẳng d, a, b; sàn nhà coi như mặt phẳng (P) chứa a và b. Hỏi đường thẳng d có vuông góc với mặt phẳng (P) hay không?
Trả lời rút gọn:
Ta thấy để cửa tròn xoay được trên mặt đất thì trục cửa phải vuông góc với mặt đất.
=>
Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, SA ⊥ (ABCD) Chứng minh rằng BD ⊥ (SAC)
Trả lời rút gọn:
=>
là hình thoi =>
Xét và
có:
=>
.
III. Tính chất
Bài 1: Cho điểm O và đường thẳng a…
Trả lời rút gọn:
a) =>
b) Chỉ có một mặt phẳng duy nhất đi qua điểm và vuông góc với
.
Bài 2: Hình 17 mô tả một cửa gỗ có dạng hình chữ nhật…
Trả lời rút gọn:
Vì sàn nhà là một mặt phẳng vuông góc với đường thẳng . Mà đường thẳng
luôn nằm trên mặt phẳng đó nên đường thẳng
luôn vuông góc với đường thẳng
Bài 3: Cho mặt phẳng (P) và điểm O. Gọi a, b là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng (P) sao cho a và b không đi qua O. Lấy hai mặt phẳng (Q), (R) lần lượt đi qua O và vuông góc a, b (Hình 18).
Trả lời rút gọn:
a) =>
Lại có: =>
Vì =>
b) Chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua và vuông góc với
Bài 4: Cho mặt phẳng (P) và đường thẳng a cắt nhau tại điểm O, a ⊥ (P). Giả sử điểm M thỏa mãn OM ⊥ (P) Chứng minh rằng M ∈ a
Trả lời rút gọn:
Vì chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước nên nếu: =>
IV. Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.
Bài 1: Trong Hình 19, hai thanh sắt và bản phẳng để ngồi…
Trả lời rút gọn:
a) Nếu hai đường thẳng và
song song với nhau và mặt phẳng
vuông góc với đường thẳng
thì mặt phẳng
có vuông góc với đường thẳng
b) Nếu hai đường thẳng và
cùng vuông góc với mặt phẳng
thì chúng có song song với nhau
Bài 2: Cho đường thẳng d và mặt phẳng (P) cắt nhau tại điểm O…
Trả lời rút gọn:
Do =>
Xét có
=>
(định lí Thalès).
Bài 3: Trong Hình 21 , hai mặt sàn của nhà cao tầng và cột trụ bê tông gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng (P), (Q) phân biệt và đường thẳng a…
Trả lời rút gọn:
a) Nếu và
thì
b) Nếu và
thì
Bài 4: Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ (ABC)…
Trả lời rút gọn:
Do =>
=> .
V. Phép chiếu vuông góc
Bài 1: Trong mặt phẳng (P). Xét một điểm M tùy ý trong không gian.
a) Có bao nhiêu đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng (P)?
b) Đường thẳng d cắt mặt phẳng (P) tại bao nhiêu giao điểm
Trả lời rút gọn:
a) Có 1 đường thẳng đi qua điểm
và vuông góc với mặt phẳng
b) Đường thẳng cắt mặt phẳng
tại 1 điểm
- Gọi là giao điểm của đường thẳng
và mặt phẳng
(Hình 24). Điểm
được gọi là hình chiếu vuông góc (hay Hình chiếu) của điểm
lên mặt phẳng
.
Bài 2: Cho mặt phẳng (P) và đoạn thẳng AB. Xác định hình chiếu của đoạn thẳng AB trên mặt phẳng (P)
Trả lời rút gọn:
Trường hợp 1: :
- Bước 1: Tìm hình chiếu của
lên
- Bước 2: Tìm hình chiếu của
lên
- Bước 3: Nối với
ta được đoạn thẳng
là hình chiếu của
lên
.
Trường hợp 2: Đoạn có
hoặc
thuộc
.
- Bước 1: Hình chiếu của điểm (hoặc
) thuộc
lên
là chính nó.
- Bước 2: Xác định hình chiếu (hoặc B’) của điểm còn lại lên
- Bước 3: Nối điểm và
(hoặc
và
) lại ta được hình chiếu của đoạn
lên
.
Trường hợp 3: tại
(hoặc
).
- Sử dụng kết quả của Ví dụ 8, ta có:
- Hình chiếu của lên
chính là điểm
(hoặc điểm
)
Trường hợp 4:
VI. Định lí ba đường vuông góc
Bài 1: Trong Hình 27, mặt sàn gợi nên hình ảnh mặt phẳng (P), đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (P)…
Trả lời rút gọn:
Gọi A, B là 2 điểm phân biệt thuộc a
Gọi A’, B’ lần lượt là hình chiếu của A và B trên (P)
a) Vì d ⊂ (P) nên d ⊥ AA′
Vậy nếu d ⊥ a′ thì d ⊥ mp(a,a′) do đó d ⊥ a
b) Ngược lại, nếu d ⊥ a thì d ⊥ mp(a,a′) do đó d ⊥ a′
Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD có SA ⊥ (ABCD) và đáy ABCD là hình chữ nhật. Chứng minh rằng các tam giác SBC và SCD là các tam giác vuông.
Trả lời rút gọn:
(
là hình chữ nhật)
⇒ ⇒
=> vuông tại
Có (
là hình chữ nhật)
(vì (
)
=> ⇒
=> vuông tại
VI. Bài tập
Bài 1: Quan sát Hình 30 (hai cột của biển báo, mặt đường), cho biết hình đó gợi nên tính chất nào về quan hệ vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
Trả lời rút gọn:
• Cho hai đường thẳng song song. Một mặt phẳng vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.
• Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
Bài 2: Cho hình chóp S.ABC. Gọi H là hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABC)…
Trả lời rút gọn:
a) + là hình chiếu của
trên mặt phẳng
+ là hình chiếu của
trên mặt phẳng
⇒ là hình chiếu của
trên mặt phẳng
+ là hình chiếu của
trên mặt phẳng
⇒ là hình chiếu của
trên mặt phẳng
+ là hình chiếu của
trên mặt phẳng
⇒ là hình chiếu của
trên mặt phẳng
b) là hình chiếu của
lên
=>
=>
=>
=>
(1)
=>
=>
(2)
Từ (1)(2) => là trực tâm
=> , mà
=>
=> .
Bài 3: Cho tứ diện ABCD có AB ⊥ (BCD)…
Trả lời rút gọn:
a) Vì =>
(1)
Có là trực tâm
=>
(2)
Từ (1)(2) =>
b) Vì =>
(1)
Có là trực tâm
=>
(2)
Từ (1)(2) =>
c) Theo a và b:
=>
Xét Gọi
cắt
tại I.
tại I (Vì
Mà AK và
thẳng hàng.
Vậy cùng đi qua một điểm.
Bài 4: Cho tứ diện ABCD có đáy là hình bình hành…
Trả lời rút gọn:
a) Có (gt) =>
=>
(1)
Có (
là trực tâm
) (2)
Từ (1)(2) => =>
Mà (
là hình bình hành) =>
b) Có (gt) =>
=>
(1)
Có (
là trực tâm
) (2)
Từ (1)(2) => =>
Mà (
là hình bình hành) =>
Bài 5: Cho hình chóp S.ABCD có SA ⊥ (ABC), BC ⊥ AB…
Trả lời rút gọn:
=>
; mà
=> =>
(1)
Xét tam giác có
lần lượt là trung điểm của
=> là đường trung bình của
=> (2)
Từ (1) và (2) =>
=> là tam giác vuông tại