Slide bài giảng Toán 11 cánh diều Chương 3 Bài 1: Giới hạn của dãy số
Slide điện tử Chương 3 Bài 1: Giới hạn của dãy số. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 11 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHƯƠNG III: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC
BÀI 1: GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ
I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ
LT-VD 1 trang 60 sgk toán 11 cánh diều
Chứng minh rằng...
Trả lời rút gọn:
a) với mọi
Với mọi h > 0 => với mọi
Vậy lim 0 = 0.
b) với mọi
Với mọi bé tùy ý
Vậy với n > thì
Theo định nghĩa, ta có .
LT-VD 2 trang 61 sgk toán 11 cánh diều
Chứng minh rằng lim...
Trả lời rút gọn:
Đặt
Do
Vậy
LT-VD 3 trang 62 sgk toán 11 cánh diều
Chứng minh rằng lim...
Trả lời rút gọn:
0< do đó
II. ĐỊNH LÍ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN
LT-VD 4 trang 62 sgk toán 11 cánh diều
Tính các giới hạn sau...
Trả lời rút gọn:
a)
b)
III. TỔNG CỦA CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠN
LT-VD 5 trang 63 sgk toán 11 cánh diều
Tính tổng...
Trả lời rút gọn:
là một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu
và
Nên
LT-VD 6 trang 63 sgk toán 11 cánh diều
Giải thích vì sao nghịch lí Zénon trong phần mở đầu là không đúng...
Trả lời rút gọn:
Thời gian Achilles chạy hết các quãng đường có độ dài 100 km, 1 km, km,
km,... lần lượt là 1h,
,
Vậy Archilles đuổi kịp rùa sau giờ.
IV. GIỚI HẠN VÔ CỰC
LT-VD 7 trang 64 sgk toán 11 cánh diều
Tính lim ( - n3)
Trả lời rút gọn:
Với M là số dương bất kì, ta thấy
=> thì
.
=>
LT-VD 8 trang 64 sgk toán 11 cánh diều
Chứng tỏ rằng lim...
Trả lời rút gọn:
BT 1 trang 64 sgk toán 11 cánh diều
Cho hai dãy số (un), (vn) với un = 3 + 1/n; vn = 5 – 2/n2. Tính các giới hạn sau:
a) lim un, lim vn.
b) lim (un + vn), lim (un − vn), lim (un.vn), lim un/vn
Trả lời rút gọn:
a)
b)
BT 2 trang 65 sgk toán 11 cánh diều
Tính các giới hạn sau…
Trả lời rút gọn:
a)
b)
c) .
d) .
e) .
g)
BT 3 trang 65 sgk toán 11 cánh diều
a) Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (un), với (un), với u1 = 2/3,q = −1/4.
b) Biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn 1,(6) dưới dạng phân số.
Trả lời rút gọn:
a)với
là:
b)
Dãy số 0,... lập thành một cấp số nhân có số hạng đầu
và công bội
có
nên ta có:
Suy ra .
BT 4 trang 65 sgk toán 11 cánh diều
Từ hình vuông có độ dài cạnh bằng 1, người ta nối các trung điểm của cạnh hình vuông để tạo ra hình vuông mới như Hình 3. Tiếp tục quá trình này đến vô hạn.
a) Tính diện tích Sn của hình vuông được tạo thành ở bước thứ n;
b) Tính tổng diện tích của tất cả các hình vuông được tạo thành.
Trả lời rút gọn:
a) Gọi là diện tích của hình vuông ban đầu cạnh bằng 1.
Gọi là diện tích của hình vuông tạo thành ở bước thứ
, có cạnh bằng
nên diện tích là
là diện tích của hình vuông tạo thành ở bước thứ
, có cạnh bằng
nên diện tích là
Dãy lập thành cấp số nhân có số hạng đầu
và công bội
có công thức tổng quát là:
b) nên dãy
trên lập thành một cấp số nhân lùi hạn.
Vậy tổng diện tích của các hình vuông là 2 (đvdt).
BT 5 trang 65 sgk toán 11 cánh diều
Có 1 kg chất phóng xạ độc hại. Biết rằng, cứ sau một khoảng thời gian T= 24 000 năm thì một nửa số chất phóng xạ này bị phân rã thành chất khác không độc hại đối với sức khỏe của con người (T được gọi là chu kì bán rã). (Nguồn: Đại số và Giải tích 11, NXBGD Việt Nam, 2021)
Gọi un là khối lượng chất phóng xạ còn lại sau chu kì thứ n.
a) Tìm số hạng tổng quát un của dãy số (un).
b) Chứng minh rằng (un) có giới hạn là 0.
c) Từ kết quả câu b), chứng tỏ rằng sau một số năm nào đó khối lượng chất phóng xạ đã cho ban đầu không còn độc hại đối với con người, biết rằng chất phóng xạ này sẽ không độc hại nữa nếu khối lượng chất phóng xạ còn lại bé hơn 10−6 g.
Trả lời rút gọn:
a) Sau 1 chu kì ban rã thì (kg)
Sau 2 chu kì bán rã thì (kg),…
Sau n chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ còn lại là: .
b) .
c) Đổi
Vì chất phóng xạ này sẽ không độc hại nữa nếu khối lượng chất phóng xạ còn lại bé hơn nên ta có
.
Vậy cần ít nhất 30 chu kì tương ứng với 720 000 năm khối lượng chất phóng xạ đã cho ban đầu không còn độc hại với con người.
BT 6 trang 65 sgk toán 11 cánh diều
Gọi C là nửa đường tròn đường kính AB = 2R, C1 là đường gồm hai nửa đường tròn đường kính AB/2, C2 là đường gồm bốn nửa đường tròn đường kính AB/4, Cn là đường gồm 2n nửa đường tròn đường kính AB/2n,... (Hình 4). Gọi pn là độ dài của Cn, Sn là diện tích hình phẳng giới hạn bởi Cn và đoạn thẳng AB.
a) Tính pn, Sn.
b) Tìm giới hạn của các dãy số (pn) và (Sn)
Trả lời rút gọn:
a)
+) Một nửa đường tròn của có bán kính là
+)
+)
b)