Soạn giáo án toán 3 kết nối tri thức tri thức bài 78: Ôn tập phép nhân, chia trong phạm vi 100 000 (3 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 3 tri thức bài 78: Ôn tập phép nhân, chia trong phạm vi 100 000 (3 tiết) sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 78: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000
(3 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:
- Thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.
- Tính nhẩm được các phép nhân, chia liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.
- Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép nhân, chia để giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS Toán 3 KNTT
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS Hỏi nhanh, đáp gọn. Ví dụ: GV: 400 nhân 2 bằng bao nhiêu? HS: 400 nhân 2 bằng 800 GV: 1 000 chia 2 bằng bao nhiêu? HS: 1 000 chia 2 bằng 500 ... - GV tuyên dương những em trả lời tốt, GV dẫn dắt HS vào bài học: "Ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại các phép nhân, chia trong phạm vi 100 000 và giải được bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, phép cộng. Chúng ta cùng vào: Bài 78 – Tiết 1. Luyện tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000; tính nhẩm được giá trị của biểu thức có phép nhân, chia liên quan đến các số tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn và so sánh với số đã cho; tính được giá trị của bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, phép cộng. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Đặt tính rồi tính 207 8 9 160 5 5 481 : 7 57 436 : 6 - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV lưu ý HS lại cách đặt tính và tính. - GV mời hai HS lên bảng lớp trình bày, các bạn bên dưới tự thực hiện trong vở. - GV chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở với bạn bên cạnh để chấm chéo. - GV đánh giá, nhận xét, chốt lại đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu BT2 trước lớp. Những phép tính nào dưới đây có kết quả bằng nhau? - GV yêu cầu HS đọc đề, quan sát tranh, suy nghĩ cách thực hiện. - GV mời một HS nêu cách làm (Tính nhẩm kết quả của từng phép tính rồi so sánh các kết quả tính được và kết luận) sau đó trình bày bài tập trước lớp. - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chốt lại đáp án.
|
- HS tích cực tham gia.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài, lắng nghe GV lưu ý lại cách đặt tính và tính rồi thực hiện bài tập.
- Kết quả: 207 8 = 1 656; 9 160 5 = 45 800; 5 481 : 7 = 783: 57 436 : 6 = 9 572. - HS đọc yêu cầu BT2 HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc đề, suy nghĩ cách làm. - HS tính nhẩm các giá trị của biểu thức: 6 000 4 = 24 000; 13 000 2 = 26 000; 8 000 3 = 24 000; 80 000 : 2 = 40 000; 96 000 : 4 = 24 000
|
Soạn giáo án Toán 3 kết nối tri thức bài 78: Ôn tập phép nhân,, GA word Toán 3 kntt tri thức bài 78: Ôn tập phép nhân,, giáo án Toán 3 kết nối tri thức tri thức bài 78: Ôn tập phép nhân,
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác