Soạn giáo án toán 3 kết nối tri thức bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 3 bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (2 tiết) sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100
BÀI 23: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(2 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học này, HS sẽ:
- Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giản.
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: Thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán, HS được:
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Hình vẽ ở phần Khám phá.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Đối với học sinh
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ) |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS quan sát hình ảnh về hộp bút chì màu, hình thành phép nhân 12 × 3. - GV đặt câu hỏi: Tìm kết quả phép nhân 12 × 3 bằng cách nào? - GV dẫn dắt HS vào bài học: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có gì khác so với các bảng nhân chúng ta đã học? Cô trò mình cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay "Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số". B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: HS biết đặt tính và tính phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ); thực hiện được phép nhân nhẩm; vận dụng các bài toán thực tế liên quan tới phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (một bước tính). b. Cách thức tiến hành - GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động và nêu bài toán: "Mỗi hộp có 12 chiếc bút màu. Hỏi 3 hộp có bao nhiêu chiếc bút màu?" - Từ phép cộng các số hạng bằng nhau, GV dẫn dắt HS liên hệ tới phép nhân: "Thay vì phải cộng nhiều số giống nhau, ta có thể dùng phép tính gì?" - GV viết phép nhân 12 × 3, rồi hướng dẫn HS cách đặt tính nhân: + GV yêu cầu HS thực hiện nhân số có một chữ số với số có một chữ số: 2 × 3 = ? + GV hỏi: "Bây giờ thêm một chữ số 1 ở hàng chục, 12 × 3 = ?, các em phải nhân như thế nào?" (Với mỗi thao tác, GV hướng dẫn HS vừa viết ra bảng con vừa nói). - GV cho HS so sánh kết quả hai cách tính 12 + 12 + 12 = 36 và 12 × 3 = 36, chốt lại cách tính bằng phép tính nhân thuận lợi hơn. II. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu: HS thực hành đặt tính và tính phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ), tính nhẩm và giải quyết các bài toán thực tế. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính: - GV yêu cầu HS tự thực hiện phép nhân (theo cách đã học). - GV lưu ý HS viết lại các phép tính dọc vào vở. - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Tính nhẩm (theo mẫu): 10 × 8; 20 × 4 30 × 3; 40 × 2 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện các phép tính nhẩm theo mẫu cho trước, sau đó chia sẻ kết quả trong nhóm bốn. - GV cho HS nêu cách thực hiện phép tính nhẩm số tròn chục với số có một chữ số.
|
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe.
- HS trả lời: Chuyển về tổng các số hạng bằng nhau 12 + 12 + 12.
- HS chăm chú lắng nghe, tiếp thu.
- HS nêu được phép tính: 12 + 12 + 12 = 36.
- HS trả lời là phép nhân.
- Tính: 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 12 nhân 3 bằng 36.
|
Soạn giáo án Toán 3 kết nối bài 23: Nhân số có hai chữ số, GA word Toán 3 kntt bài 23: Nhân số có hai chữ số, giáo án Toán 3 kết nối tri thức bài 23: Nhân số có hai chữ số
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác