Soạn giáo án toán 3 kết nối tri thức tri thức bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 3 tri thức bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (2 tiết) sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 76: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000, 100 000
(2 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 000.
- Viết được các số trong phạm vi 100 000 theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không quá 4 số).
- Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho trong phạm vi 100 000.
- Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác.
Năng lực riêng:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp và hợp tác: Qua thực hành, luyện tập.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS Toán 3 KNTT
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. - Ôn tập các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn (trong phạm vi 100 000). b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho cả lớp chơi trò “Truyền điện”: + GV mời một HS làm quản trò. + Lần lượt từng bạn, mỗi bạn nói một số theo yêu cầu của quản trò. Ví dụ: Quản trò: “Nói các số tròn nghìn từ bé đến lớn, bắt đầu từ 80 000”. Các bạn lần lượt nói các số: 80 000, 81 000, 82 000, ... , 100 000. + Nếu bạn nào nói sai thì bạn đó dừng chơi. Sau một số lượt chơi, các bạn nói sai làm động tác theo lời một bài hát (cả lớp hát). - GV nhận xét, đánh giá kết quả của các cặp đôi, trên cơ sở đó dẫn dắt HS ôn tập lại kiến thức qua các bài tập trong bài học ngày hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 000; xác định được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho trong phạm vi 100 000 ; giải được bài toán thực tế liên quan số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số khác nhau. b. Cách thức thực hiện Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Đọc các số sau 9 084; 12 765; 30 258; 61 409; 95 027 - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài theo nhóm đôi: một bạn đọc số, bạn còn lại nghe và chữa bài cho nhau. - GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc từng số đã cho, các bạn còn lại chú ý lắng nghe để nhận xét. - GV chữa bài, đánh giá, nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2: Số? a. 9 995; 9 996; 9 997;?; 9 999;?;?; 10 002;? b. 35 760; 35 770;?;35 790;?;35 810;?;? c. 68 400;?;68 600; 68 700;?;?; 69 000;? - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm đôi. - GV hướng dẫn những HS còn lúng túng: Đếm thêm 1, 10, 100 đơn vị rồi điền số còn thiếu thích hợp vào chỗ trống lần lượt ở các câu a, b, c. - GV chữa bài, yêu cầu HS đọc từng dãy số đã cho.
|
- HS tích cực tham gia trò chơi.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thực hiện theo nhóm đôi. - Kết quả: 9 084: Chín nghìn không trăm tám mươi tư; 12 765: Mười hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm; 30 258: Ba mươi nghìn hai trăm năm mươi tám; 61 409: Sáu mươi mốt nghìn bốn trăm linh chín; 95 027: Chín mươi lắm nghìn không trăm hai mươi bảy.
|
Soạn giáo án Toán 3 kết nối tri thức bài 76: Ôn tập các số, GA word Toán 3 kntt tri thức bài 76: Ôn tập các số, giáo án Toán 3 kết nối tri thức tri thức bài 76: Ôn tập các số
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác