Soạn giáo án toán 3 kết nối tri thức tri thức bài 68: Tiền việt nam (2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 3 tri thức bài 68: Tiền việt nam (2 tiết) sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 68: TIỀN VIỆT NAM
(2 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng.
- Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy: Thông qua suy luận trong các bài toán đòi hỏi kĩ năng suy luận.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Thông qua áp dụng kiến thức đã biết để giải quyết các vấn đề thực tế liên quan đến tiền.
- Năng lực mô hình hoá toán học: Thông qua mô hình hoá các vấn đề thực tiễn thành chuỗi suy luận và phép tính.
- Năng lực quản lí tài chính: Giới thiệu các tình huống cơ bản về sử dụng và tiết kiệm tiền.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Chuẩn bị hình phóng to các hình của tất cả các bài trong SGK.
- Hình in các đồng tiền thật trên giấy.
- Đối với học sinh
- SHS Toán 3 KNTT
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỒNG TIỀN VIỆT NAM. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu hình ảnh các tờ tiền đã giới thiệu ở lớp 2, yêu cầu HS nhắc lại mệnh giá từng tờ. - GV nhận xét, sau đó dẫn dắt giới thiệu bài mới: "Ở lớp 2, chúng ta đã được làm quen với tiền Việt Nam, đã được tìm hiểu một số tờ tiền, đã cùng nhau trao đổi về việc sử dụng tiền trong cuộc sống. Bài học ngày hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm một số tờ tiền khác của Việt Nam. Chúng ta cùng vào Bài 68 – Tiết 1: Diện tích hình chữ nhật." (GV đọc và viết) B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Bước đầu nhận biết đồng tiền Việt Nam. b. Cách tiến hành: - GV dẫn dắt: Hằng ngày mẹ em đi chợ dùng gì để mua thức ăn cho cả nhà? - GV chiếu từng đồng tiền, hướng dẫn và củng cố cách nhận biết và đọc từng mệnh giá tiền.
- GV giới thiệu qua các tờ tiền có mệnh giá 200 000 đồng và 500 000 đồng.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập nhận biết đồng tiền Việt Nam và một số bài toán liên quan đến tiết kiệm và chi tiêu tiền. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 (Hoạt động) Chú lợn nào đựng nhiều tiền nhất? - GV dẫn dắt HS: + Chú lợn đất dùng để làm gì? + Coi nghìn là đơn vị để tính số tiền trong chú lợn hồng.
|
- HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: Các tờ tiền đã học ở lớp 2 là một trăm đồng, hai trăm đồng, năm trăm đồng, một nghìn đồng.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS trả lời: Hằng ngày mẹ em dùng tiền để trao đổi, mua bán. - HS quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn, nêu mệnh giá từng tờ tiền.
- HS chú ý nghe, quan sát.
|
Soạn giáo án Toán 3 kết nối tri thức bài 68: Tiền việt nam (2, GA word Toán 3 kntt tri thức bài 68: Tiền việt nam (2, giáo án Toán 3 kết nối tri thức tri thức bài 68: Tiền việt nam (2
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác