Soạn giáo án toán 3 kết nối tri thức bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư(2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 3 bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư(2 tiết) sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 25: PHÉP CHIA HẾT, PHÉP CHIA CÓ DƯ
(2 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư.
- Biết cách đặt tính chia và tính được phép tính chia.
- Nhận biết được số dư phải bé hơn số chia.
- Biết cách đọc kết quả của phép chia có dư.
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết, phép chia có dư.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá: Tự giác và chủ động hoàn thành nhiệm vụ học tập, tự đặt mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện, chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế, HS được rèn luyện năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Các vật thật như cuốn vở, cái kẹo…
- Đối với học sinh
- SHS Toán 3 KNTT
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|||
TIẾT 1: PHÉP CHIA HẾT, PHÉP CHIA CÓ DƯ |
||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS, từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành - GV đặt vấn đề: "Cô có 10 cái kẹo, cô chia đều cho mỗi bạn 2 cái kẹo. Hỏi có bao nhiêu bạn được chia?" - GV dẫn dắt HS vào bài học: "Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư, từ đó vận dụng giải các bài toán thực tế có liên quan - Bài 25: Phép chia hết và phép chia có dư." B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được phép chia hết, phép chia có dư; biết được trong phép chia có dư thì số dư bé hơn số chia. b. Cách tiến hành: * Phép chia hết: - GV chiếu hình ảnh và nêu bài toán chia táo: + GV đặt câu hỏi: "Chia 6 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy quả?"; "Có thừa ra quả táo nào không?" + GV giới thiệu cách đặt tính rồi tính:
● 6 chia 2 được 3, viết 3. 3 nhân 2 bằng 6, viết 6; 6 trừ 6 bằng 0. ● Ta nói: 6 : 2 là phép chia hết. Ta viết: 6 : 2 = 3. Đọc là: Sáu chia hai bằng ba. + GV kết luận: "6 : 3 là một phép chia hết". - GV cho HS thực hành (viết vào bảng con) hai phép chia (vừa tính vừa nói cách tính). 15 : 5 = ? 20 : 4 = ? * Phép chia có dư: - GV chiếu hình ảnh và tiếp tục nêu bài toán chia táo khác: + GV đặt câu hỏi: "Chia 7 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy quả?"; "Thừa ra mấy quả?" + GV giới thiệu cách đặt tính rồi tính:
● 7 chia 2 được 3, viết 3. 3 nhân 2 bằng 6, viết 6; 7 trừ 6 bằng 1. ● Ta nói: 7 : 2 là phép chia có dư, 3 là thương và 1 là số dư (GV vừa nói vừa chỉ tay). Ta viết: 7 : 2 = 3 (dư 1). Đọc là: Bảy chia hai bằng ba dư 1. + GV kết luận "7 : 3 là một phép chia có dư, 3 là thương và 1 là số dư". - GV cho HS thực hành (viết vào bảng con) hai phép chia (vừa tính vừa nói cách tính). 14 : 5 = ? 21 : 4 = ? - Quay trở lại phép tính 7 : 2 = 3 (dư 1), GV yêu cầu HS: "Em hãy so sánh số chia và số dư". - GV tiếp tục đặt câu hỏi: "Sau khi chia 7 quả táo vào 1 rổ thì dừng lại có được không?" - GV tổng kết lại: Trong phép chia có dư, số dư luôn bé hơn số chia. - GV giới thiệu thêm: "Phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0". I |
- HS viết được phép chia: 10 : 2 = 5 Có 5 bạn được chia.
- HS chăm chú lắng nghe.
- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe yêu cầu bài toán và trả lời câu hỏi: + Mỗi bạn được 3 quả táo. + Không thừa ra quả táo nào.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn cách đặt tính. - HS thực hiện bài tập thực hành cá nhân:
● 15 chia 5 được 3, viết 3. 3 nhân 5 bằng 15, viết 15; 15 trừ 15 bằng 0.
● 20 chia 4 được 5, viết 5. 5 nhân 4 bằng 20, viết 20; 20 trừ 20 bằng 0. - HS quan sát hình ảnh, lắng nghe yêu cầu bài toán và trả lời câu hỏi: + Mỗi bạn được 3 quả táo. + Thừa ra 1 quả táo nào.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn cách đặt tính. - HS thực hiện bài tập thực hành cá nhân:
|
Soạn giáo án Toán 3 kết nối bài 25: Phép chia hết, phép chia có, GA word Toán 3 kntt bài 25: Phép chia hết, phép chia có, giáo án Toán 3 kết nối tri thức bài 25: Phép chia hết, phép chia có
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác