Soạn giáo án toán 3 kết nối tri thức bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (2 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 3 bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (2 tiết) sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

BÀI 36: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

(2 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học này, HS sẽ:

- Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- Tính nhẩm được các phép nhân số tròn trăm với số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản.

- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: Thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới (từ bài toán thực tế dẫn ra phép tính rồi giải), qua vận dụng quy tắc tính, vận dụng giải quyết các bài toán (trao đổi giao lưu giữa GV và HS, giữa HS và HS), HS được:

- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.

- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.

  1. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại của Việt và Rô-bốt.

- GV đặt câu hỏi: Để tìm kết quả của bài toán, em sử dụng phép tính gì?

- GV giới thiệu: Phép nhân 140 × 2 là một phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số có gì giống và khác so với nhân số có hai chữ số với số có một chữ số mà chúng ta đã học? Cô trò mình cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay "Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số".

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. KHÁM PHÁ 

a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số; vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan.

b. Cách thức tiến hành

* Phép nhân không nhớ:

- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động và gọi hai HS đứng tại chỗ: một HS đọc lời thoại của Việt, một HS đọc lời thoại của Rô-bốt.

- GV đặt câu hỏi: "Ở phần Khởi động, chúng ta vừa hình thành được phép nhân 140 × 2. Để tìm kết quả của phép nhân này, em có thể làm như thế nào?"

- GV cùng HS nêu từng bước tính và thực hiện trên bảng cho HS quan sát:

●       2 nhân 0 bằng 0, viết 0.

●       2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

●       2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

140 × 2 = 280

- GV cho HS nhắc lại.

- GV cho HS so sánh kết quả hai cách tính 140 + 140 và 140 × 2 .

- GV lấy thêm một số ví dụ cho HS thực hành:

Em hãy đặt tính và tính:

213 × 3                      421 × 2

* Phép nhân có nhớ:

- GV yêu cầu HS đặt tính phép nhân 215 × 4 ra bảng con.

- GV cùng HS nêu từng bước tính và thực hiện trên bảng cho HS quan sát:

●       4 nhân 5 bằng 20, viết 0 nhớ 2.

●       4 nhân 1 bằng 4, thêm 2 bằng 6, viết 6.

●       4 nhân 2 bằng 8, viết 8.

215 × 4 = 860

- GV lấy thêm một số ví dụ cho HS thực hành:

Em hãy đặt tính và tính:

214 × 3                      426 × 2

II. HOẠT ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính:

- GV yêu cầu HS tự thực hiện phép nhân.

- GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Đặt tính rồi tính

243 × 2;          162 × 4

250 × 3;          108 × 5

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện đặt tính, sau đó chia sẻ kết quả trong nhóm bốn.

- GV lưu ý HS về cách đặt tính, viết các chữ số thẳng hàng.

 

 

 

 

 

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Sử dụng phép cộng 140 + 140 hoặc phép nhân 140 × 2.

- HS chăm chú lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đứng dậy đọc lời thoại.

 

 

- HS trả lời: Chuyển về tổng các số hạng bằng nhau 140 + 140.

 

 

 

- HS quan sát GV thực hiện từng bước tính.

 

 

 

 

- HS nhẩm đọc lại để ghi nhớ.

- HS trả lời: Kết quả của hai phép tính bằng nhau vì cùng bằng 280.  

               

- HS thực hành đặt tính rồi tính:

 

 

 

 

- HS đặt tính ra bảng con:

 

 

 

- HS vừa quan sát GV hướng dẫn, vừa thực hiện vào bảng con, đọc nhẩm đi ghi nhớ.

 

 

- HS thực hành đặt tính rồi tính:

 

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 3 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án Toán 3 kết nối bài 36: Nhân số có ba chữ số, GA word Toán 3 kntt bài 36: Nhân số có ba chữ số, giáo án Toán 3 kết nối tri thức bài 36: Nhân số có ba chữ số

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 MỚI SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 MỚI SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC