Soạn giáo án toán 3 kết nối tri thức bài 17: Hình tròn. tâm, bán kính, đường kính của hình tròn (1 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 3 bài 17: Hình tròn. tâm, bán kính, đường kính của hình tròn (1 tiết) sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 17: HÌNH TRÒN.
TÂM, BÁN KÍNH, ĐƯỜNG KÍNH CỦA HÌNH TRÒN
(1 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết được các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính.
- Sử dụng com pa vẽ được đường tròn.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
Năng lực riêng:
- Sử dụng được công cụ toán học.
- Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, mô hình hoá và phát triển trí tưởng tượng hình học phẳng.
- Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Hình phóng to các hình ảnh trong phần khám phá và hoạt động.
- Một compa to có thể vẽ lên bảng.
- Đối với học sinh
- SHS Toán 3 KNTT
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, compa, tẩy, bảng con..)
- Giấy A4, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Nhận biết ban đầu về hình tròn. - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu Slide một số hình ảnh về hình tròn (mặt trăng, đồng hồ, quả bóng, bánh xe) - GV đặt câu hỏi: + "Các đồ vật trên có dạng hình gì?" + "Hãy tìm đồ vật có dạng hình tròn?"
- GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài mới: "Chúng ta sẽ tìm hiểu hình tròn có đặc điểm gì, làm thế nào để vẽ được hình tròn trong bài hôm nay: Bài 17. Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn" (GV đọc và viết) B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: - Nhận biết được các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính. - Sử dụng com pa vẽ được đường tròn. b. Cách tiến hành: HĐ1: Giới thiệu tâm, bán kính, đường kính của hình tròn - GV cho HS xem mô hình hình tròn có đầy đủ tâm, bán kính, đường kính như trong SGK (hoặc chiếu hình vẽ trong mục a SGK) rồi giới thiệu các thành phần của hình tròn cho HS. - GV có thể đặt câu hỏi mở rộng: “Ngoài OM là bán kính, em hãy tìm những bán kính khác trong hình?”
- GV chỉ tay vào hình, HS nói: · Hình tròn tâm O · Tâm O · Bán kính OM, OA, OB. · Đường kính AB. - GV cho HS xem một mô hình khác, kẻ hai đường kính AB và CD cắt nhau tại I, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó kể tên tâm, các bán kính và đường kính của hình tròn này. HĐ2: Sử dụng compa GV giới thiệu tình huống: Bạn Nam dùng đĩa vẽ một đường tròn. GV dẫn dắt đến sự cần thiết của compa: “Mặc dù dùng đĩa, bạn Nam có thể vẽ được một đường tròn, nhưng nếu bạn ấy muốn vẽ một đường tròn to hơn hoặc bé hơn thì sao?” - GV thực hiện mẫu sử dụng com pa vẽ đường tròn lên bảng: + Chọn một điểm làm tâm bất kì; + Đặt chân trụ com pa vào tâm. + Quay compa để vẽ đường tròn. - GV cho HS sử dụng compa vẽ một đường tròn vào vở rồi cho các em nhận xét chéo theo cặp.
- GV lưu ý cho HS: “Đường tròn” là chỉ nét ngoài hay là “diểm/biên” của hình tròn; trong khi hình tròn bao gồm cả phần bên trong. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập, nhận biết các thành phần của hình tròn (tâm, bán kính, đường kính). - Củng cố kĩ năng sử dụng compa vẽ đường tròn. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT (Hoạt động) - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS yêu cầu HS tự viết câu trả lời vào vở: “a) Hình tròn có tâm ..., bán kính ... và đường kính .. b) Hình tròn có tâm ..., bán kính ... và đường kính ..”. - GV gọi 1 -2 HS trình bày câu trả lời đối với mỗi trường hợp. - GV đặt câu hỏi thêm: “Tại sao CD không phải là đường kính của hình tròn?”.
- GV có thể lấy thêm phản ví dụ về đường kính như hình bên (EG không phải đường kính của hình tròn bên). Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT1 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. - GV cho HS nhắc lại cách vẽ đường tròn sử dụng compa. - GV cho HS tự vẽ đường tròn vào vở, vẽ thêm bán kính và đường kính tùy ý rồi đặt tên theo yêu cầu SGK. - GV thu chấm vở của 3 bạn nhanh nhất. Sau đó trình chiếu kết quả của một vài HS.
- Lớp chú ý theo dõi và nhận xét, chỉnh sửa.
|
- HS quan sát lên màn chiếu và nhận dạng được các đồ vật hình tròn.
- HS giơ tay trả lời được câu hỏi: + Các đồ vật trên có dạng hình tròn. + Một số đồ vật có dạng hình tròn thường gặp: cái đĩa, cái bánh, mặt trăng, viên bi, các biển báo hình tròn, trái đất, ... - HS chú ý nghe, ghi vở. Cả lớp đồng thanh tên bài.
- HS chú ý lắng nghe và nhận biết các thành phần của hình tròn: + Hình tròn tâm O, bán kính OM, đường kính AB. + Tâm O là trung điểm của đường kính AB. + Đường kính dài bằng hai lần bán kính.
- HS thảo luận nhóm đôi, kể tên các bán kính khác cho nhau nghe. - Kết quả: Bán kính OA, OB. - Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.
- Hai bạn cùng bàn trao đổi, hoàn thành yêu cầu của GV. - HS giơ tay trình bày kết quả: + Hình tròn tâm I + Bán kính IA, IB, IC, ID. + Đường kính: AB; CD.
- HS quan sát và chú ý lắng nghe tình huống.
- HS quan sát và chú ý lắng nghe để biết cách thực hiện.
- HS thực hiện các bước dưới sự hướng dẫn của GV, sau đó hai bạn cùng bàn kiểm tra chéo. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- HS giơ tay trình bày yêu cầu đề.
- HS thực hiện vào vở cá nhân.
- HS giơ tay trình bày kết quả. - HS giơ tay trả lời: CD không phải là đường kính của hình tròn vì CD không đi qua tâm I và I không là trung điểm của CD. - HS quan sát và nhận diện.
|
Soạn giáo án Toán 3 kết nối bài 17: Hình tròn. tâm, bán kính, đường, GA word Toán 3 kntt bài 17: Hình tròn. tâm, bán kính, đường, giáo án Toán 3 kết nối tri thức bài 17: Hình tròn. tâm, bán kính, đường
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác