Soạn giáo án toán 3 kết nối tri thức bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 3 bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (2 tiết) sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: ÔN TẬP BẢNG NHÂN 2; 5, BẢNG CHIA 2; 5.
(2 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:
- Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5.
- Vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành, giải toán có lời văn.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
Năng lực riêng:
- Thông qua các bài luyện tập, thực hành, giải bài toán thực tế (có lời văn), HS được rèn luyện năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực diễn đạt, giải quyết vấn đề,...
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS Toán 3 KNTT
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..), bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: ÔN TẬP BẢNG NHÂN 2, BẢNG CHIA 2 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Ôn tập lại bảng nhân 2, bảng chia 2 - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV kiểm tra chung cả lớp bảng nhân 2; bảng chia 2; - GV cho HS đọc theo tổ, đọc xiên táo bảng nhân 2, bảng chia 2. - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Củng cố bảng nhân 2, bảng chia 2 - Vận dụng luyện tập, thực hành một số bài tập về phép nhân, chia trong bảng, dãy số cách đều 2, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính (nhân, chia), giải bài toán có lời văn (một bước tính). b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV cho HS đọc, tìm hiểu đề BT1. - GV gọi một học sinh nhắc lại quy tắc tìm tích khi biết các thừa số (sau đó GV phân tích ví dụ mẫu). - GV gọi HS nhắc lại quy tắc tìm thương khi biết số bị chia và số chia. (GV phân tích minh họa qua ví dụ mẫu như trong bảng). - GV cho HS suy nghĩ, tính toán thảo luận theo nhóm, hoàn thành vào bảng nhóm. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV đặt câu hỏi thêm: " Em có nhận xét gì về dãy kết quả tích và dãy kết quả thương?" (Các tích hơn kém nhau 2 đơn vị; Các thương hơn kém nhau 1 đơn vị)
- GV nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - GV cho HS quan sát các ô dãy số, tìm hiểu, phân tích đề, nêu cách làm. - GV cho HS thảo luận cặp đôi và nêu quy luật của các dãy số ở câu a và câu b. - GV yêu cầu HS tìm được các số còn thiếu trong dãy số cách đều 2 (tăng dần ở câu a hoặc giảm dần ở câu b), hoàn thành vở. - GV mời 2 HS trình bày kết quả. (Mỗi HS trình bày 1 dãy). - GV cho cả lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3: - GV cho HS đọc đề và nêu cách làm. - GV yêu cầu HS thực hiện tính từ trái sang phải (nhẩm kết quả), rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu "?" GV cho HS tự hoàn thành vào vở cá nhân, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo kết quả.
- GV cho lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4: - GV cho HS đọc, tìm hiểu đề. GV đặt câu hỏi: + Bài toán cho gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS nêu phép tính tính số bàn học như vậy ra bảng con và giơ bảng. GV chữa và cho HS tự trình bày bài giải vào vở. - GV thu chấm 3 vở nhanh nhất.
- GV cho lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu BT5. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi thực hiện tìm hiểu đề. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Có bao nhiêu cặp đô vật tham gia thi đấu? + Mỗi cặp đô vật có bao nhiêu đô vật? + Vậy để tính được số đô vật tham gia thi đấu ta sử dụng phép tính nào? - GV yêu cầu HS tự trình bày bài giải vào vở. - GV thu chấm 3 vở nhanh nhất. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài.
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại các dạng bài tập chính của tiết học. - GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS và rút kinh nghiệm đối với các HS chưa chú ý, chưa tích cực tham gia xây dựng bài; khen ngợi những HS tích cực. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Ôn lại các bảng nhân 2; bảng chia 2 thật kĩ (thuộc lòng). + Làm các bài tập trong SBT. + Đọc và xem trước các bài tập Tiết 2 – Ôn tập bảng nhân 5, bảng chia 5. |
- Lớp đồng thanh bảng nhân 2, bảng chia 2. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS chú ý lắng nghe và ghi vở.
- HS giơ tay đọc đề sau đó nêu cách làm. - HS giơ tay nêu lại quy tắc.
- HS nhớ lại và giơ tay nêu lại quy tắc.
- HS thực hiện thảo luận, ghi kết quả BT vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm treo bảng trình bày kết quả:
- HS chú ý nghe, sữa chữa.
- Lớp quan sát lên màn chiếu hoặc SGK để nhận ra dãy số cách đều có quy luật. - HS thảo luận cặp đôi điền số còn thiếu vào "?" để hoàn thiện bài.
- HS giơ tay trình bày kết quả. - HS chú ý nghe, sửa chữa (nếu sai).
- HS giơ tay đọc đề nêu cách làm. - HS thực hiện hoàn thành bài tập vào vở cá nhân. - HS hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. Kết quả: - HS chú ý nghe và sữa lại (nếu sai).
- HS giơ tay trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết: Có 18 học sinh ngồi vào các , mỗi bàn 2 bạn. + Bài toán hỏi: Có bao nhiêu bàn học như vậy? - HS thực hiện vào vở ghi theo yêu cầu của GV. Kết quả Số bàn học có học sinh ngồi là: 18 : 2 = 9 (bàn) Đáp số 9 bàn học. - Lớp chú ý, chữa lại bài nếu sai.
- HS giơ tay đọc đề.
- HS thảo luận nhóm đôi giơ tay trình bày câu trả lời: + Có 10 cặp đô vật tham gia thi đấu. + Mỗi cặp đô vật có 2 đô vật. + Vậy để tính được số đô vật tham gia thi đấu, ta sử dụng phép tính chia: 10 : 2 = 5 (đô vật) - HS hoàn thành vở. - HS chú ý nghe, sửa lại (nếu sai) |
Soạn giáo án Toán 3 kết nối bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5,, GA word Toán 3 kntt bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5,, giáo án Toán 3 kết nối tri thức bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5,
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác