Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 9 chân trời tập 2 Ôn tập chương 7: Một số yếu tố thống kê (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 9 chân trời sáng tạo Ôn tập chương 7: Một số yếu tố thống kê (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Cho đề bài: Một nhóm học sinh đã được khảo sát về lực học trong năm học 2023-2024 của một lớp như sau: 

Tốt, Đạt, Tốt, Đạt, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Tốt, Khá, Đạt, Chưa Đạt, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Đạt, Khá, Tốt, Tốt, Tốt, Khá, Chưa Đạt, Đạt, Tốt, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Khá, Khá, Đạt.

Trả lời Câu 1 - Câu 2

Câu 1: Tần số của lực học Tốt và Khá là:

  • A. 13 và 10
  • B. 12 và 11
  • C. 13 và 11
  • D. 10 và 12

Câu 2: Tần số của lực học Đạt và Chưa đạt là:

  • A. 2 và 6
  • B. 5 và 3
  • C. 7 và 3
  • D. 6 và 2

Cho phần lý thuyết sau: 

1) Dữ liệu có thể được biểu diễn trên bảng thống kê, biểu đồ…., biểu đồ…., biểu đồ …, biểu đồ …, biểu đồ … 

2) Một tập hợp hữu hạn các dữ liệu thống kê được gọi là một … 

3) Số phần tử của một mẫu được gọi là … 

4) Số lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu được gọi là … của giá trị đó.

5) … là biểu đồ biểu diễn tần số của các giá trị trong mẫu dữ liệu, thường có dạng cột hoặc đoạn thẳng. 

6) … là tỷ lệ của tần số so với tổng số giá trị trong mẫu dữ liệu, thường viết dưới dạng phần trăm. Công thức tính: TRẮC NGHIỆM

Hãy trả lời Câu 3 – Câu 9

Câu 3: Các từ cần điền lần lượt cho lý thuyết 1) là:

  • A. tranh, cột, cột kép, đoạn thẳng, quạt tròn.
  • B. cột, tranh, cột kép, đoạn thẳng, quạt tròn.
  • C. tranh, cột, cột kép, đường thẳng, quạt tròn.
  • D. cột, tranh, cột kép, đường thẳng, quạt tròn.

Câu 4: Từ cần điền cho phần lý thuyết 2) là:

  • A. dữ liệu
  • B. mẫu dữ liệu
  • C. mẫu chọn
  • D. tổng dữ liệu

Câu 5: Từ cần điền cho phần lý thuyết 3) là:

  • A. Chiều dài mẫu
  • B. Độ rộng mẫu
  • C. Kích thước mẫu (cỡ mẫu) 
  • D. Kích cỡ mẫu

Câu 6: Từ cần điền cho phần lý thuyết 4) là:

  • A. tổng tần số
  • B. mã hóa
  • C. mã số
  • D. tần số

Câu 7: Từ cần điền cho phần lý thuyết 5) là:

  • A. Biểu đồ tần số
  • B. Biểu đồ tổng
  • C. Biểu đồ mã hóa
  • D. Biểu đồ cỡ mẫu

Câu 8: Từ cần điền cho phần lý thuyết 6) lần lượt là:

  • A. Tần số tương đối; TRẮC NGHIỆM
  • B. Tần số tương đối; TRẮC NGHIỆM
  • C. Tần số cỡ mẫu; TRẮC NGHIỆM
  • D. Tần số cỡ mẫu; TRẮC NGHIỆM

Câu 9: Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn tần số tương đối của các môn thể thao được yêu thích của học sinh THCS của trường hiện nay: 

TRẮC NGHIỆM

Bảng tần số tương đối của biểu đồ trên là:

  • A. TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM

Câu 10: Khối lượng cá viên đông lạnh đóng gói được bán trong một ngày của một cửa hàng lần lượt là: 0,5; 1; 1,5; 0,5; 1; 2; 1; 0,5; 2; 0,5; 0,5; 1; 1,5; 2; 1; 1,5; 2; 1; 0,5; 1; 1; 1,5; 0,5; 2 (đơn vị: kg)

Bảng tần số của dữ liệu trên là:

  • A. TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM

Câu 11: Tần số tương đối của “ Cỡ giày số 40 ” là bao nhiêu trong biểu đồ sau

TRẮC NGHIỆM

  • A. 28,2%
  • B. 20%
  • C. 17%
  • D. 21,9%

Câu 12: Một nhóm học sinh đã khảo sát ý kiến về ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng của bạn trong trường với các mức Tốt, Khá, Trung bình, Kém và thu được kết quả như sau: Tốt, Tốt, Khá, Trung bình, Khá, Khá, Tốt, Khá , Trung bình, Kém, Tốt, Tốt, Khá, Trung bình, Kém, Tốt, Khá, Trung bình, Trung bình, Tốt, Tốt, Khá, Kém, Kém, Tốt, Tốt, Khá, Khá, Tốt, Trung bình. Em hãy cho biết tần số của các bạn có ý thức “Tốt” là bao nhiêu? 

  • A. 11
  • B. 9
  • C. 30
  • D. 12

Câu 13: Dựa vào bảng tần số sau em hãy cho biết tần số tương đối của học sinh được đánh giá xếp loại học lực “Tốt” là bao nhiêu?

TRẮC NGHIỆM

  • A. 50%
  • B. 11%
  • C. 22%
  • D. 32%

Câu 14: Theo dõi thời tiết tại một điểm du lịch trong ngày, người ta thu được bảng sau: 

Thời tiếtKhông mưaMưa nhỏMưa to
Số ngày758

Ước lượng xác suất để một ngày trời không mưa ở địa điểm du lịch này.

  • A. 40%
  • B. 50%
  • C. 35%
  • D. 45%

Câu 15: Gieo một con xúc xắc 50 lần liên tiếp ghi lại số chấm trên mặt xuất hiện của xúc xắc ta được mẫu số liệu thống kê như sau: 

1; 6; 4; 4; 6; 6; 5; 5; 2; 2; 3; 1; 4; 4; 5; 1; 2; 3; 3; 2; 4; 4; 5; 2; 3; 4; 2; 6; 2; 2

Bảng tần số, tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó 

  • A. TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM

Câu 16: Biểu đồ bên biểu diễn tỉ lệ đại biểu tham dự hội nghị theo độ tuổi. Biết rằng có 54 đại biểu từ 25 đến dưới 35 tuổi.

TRẮC NGHIỆM

Một người cho rằng có trên 50% số đại biểu tham dự hội nghị dưới 45 tuổi. Nhận định đó đúng hay sai? Tại sao?

  • A. Nhận định đó đúng vì số đại biểu dưới 45 tuổi tham dự là: 33,75% + 28,75% = 62,5% > 50%
  • B. Nhận định đó đúng vì số đại biểu dưới 45 tuổi tham dự là: 32,75% + 28,75% = 60,5% > 50%
  • C. Nhận định đó sai vì số đại biểu dưới 45 tuổi tham dự là: 13,75% + 28,75% = 42,5% > 50%
  • D. Nhận định đó đúng vì số đại biểu dưới 45 tuổi tham dự là: 33,7% + 28,7% = 62,4% > 50%

Câu 17: Trong một cuộc khảo sát tại một trường đại học, 250 sinh viên được hỏi về việc tham gia ba khóa học: Toán (T), Lý (L), và Hóa (H). Kết quả thu được như sau:

100 sinh viên tham gia khóa học Toán.

80 sinh viên tham gia khóa học Lý.

90 sinh viên tham gia khóa học Hóa.

40 sinh viên tham gia cả Toán và Lý.

35 sinh viên tham gia cả Lý và Hóa.

30 sinh viên tham gia cả Toán và Hóa.

20 sinh viên tham gia cả ba khóa học.

60 sinh viên không tham gia bất kỳ khóa học nào.

Số sinh viên tham gia duy nhất khóa học Toán nhiều hơn số sinh viên tham gia duy nhất khóa học Lý là 10 người. Hỏi tần số tương đối của số sinh viên tham gia đúng hai trong ba khóa học là bao nhiêu?

  • A. 18%
  • B. 22%
  • C. 20%
  • D. 24%

Câu 18: Để biểu diễn bản tần số ta sử dụng biểu đồ:

  • A. cột hoặc đoạn thẳng
  • B. cột hoặc đường thẳng
  • C. đoạn thẳng và đường thẳng
  • D. đoạn thẳng và tròn

Câu 19: Để biểu diễn bản tần số tương đối ta sử dụng biểu đồ:

  • A. đoạn thẳng hoặc biểu đồ cột
  • B. hình quạt tròn hoặc biểu đồ cột
  • C. hình quạt tròn hoặc biểu đồ đoạn thẳng
  • D. hình quạt tròn hoặc biểu đồ đường

Cho đề bài: Một nhóm học sinh đã được khảo sát về lực học trong năm học 2023-2024 của một lớp như sau: 

Tốt, Đạt, Tốt, Đạt, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Tốt, Khá, Đạt, Chưa Đạt, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Đạt, Khá, Tốt, Tốt, Tốt, Khá, Chưa Đạt, Đạt, Tốt, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Khá, Khá, Đạt.

Trả lời Câu 20 và Câu 21

Câu 20: Tần số tương đối của lực học Tốt và Đạt là: 

  • A. 40,63% và 18,75%
  • B. 40,63% và 34,37%
  • C. 34,37% và 18,75%
  • D. 40,36% và 18,75%

Câu 21: Tần số tương đối của lực học Khá và Chưa Đạt là: 

  • A. 34,37% và 18,75%
  • B. 34,37% và 6,25%
  • C. 18,75% và 6,25%
  • D. 34,5% và 6,52%

Câu 22: Khối lượng cá viên đông lạnh đóng gói được bán trong một ngày của một cửa hàng lần lượt là: 0,5; 1; 1,5; 0,5; 1; 2; 1; 0,5; 2; 0,5; 0,5; 1; 1,5; 2; 1; 1,5; 2; 1; 0,5; 1; 1; 1,5; 0,5; 2 (đơn vị: kg). Tính khối lượng cá cửa hàng bán được trong ngày. Nếu 1 kg cá giá 100000 đồng thì cửa hàng thu được bao nhiêu tiền bán cá?

  • A. 2 750 000 đồng
  • B. 2 650 000 đồng
  • C. 2 550 000 đồng
  • D. 2 850 000 đồng

Câu 23: Kết quả đánh giá chất lượng bằng điểm của 40 học sinh một lớp được biểu diễn bằng biểu đồ như sau: 

TRẮC NGHIỆM

Bảng tần số của số liệu trên là:

  • A. TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM

Câu 24: Một nhóm gồm 100 sinh viên được khảo sát về việc tham gia ba câu lạc bộ: Câu lạc bộ Âm nhạc (A), Câu lạc bộ Thể thao (B), và Câu lạc bộ Khoa học (C). Kết quả khảo sát cho thấy:

40 sinh viên tham gia câu lạc bộ A.

35 sinh viên tham gia câu lạc bộ B.

30 sinh viên tham gia câu lạc bộ C.

15 sinh viên tham gia cả hai câu lạc bộ A và B.

10 sinh viên tham gia cả hai câu lạc bộ B và C.

5 sinh viên tham gia cả hai câu lạc bộ A và C.

3 sinh viên tham gia cả ba câu lạc bộ A, B và C.

Tần số tương đối của sinh viên tham gia ít nhất một câu lạc bộ là bao nhiêu?

  • A. 77%
  • B. 66%
  • C. 55%
  • D. 44%

Câu 25: Trong một công ty, 200 nhân viên được phân tích về việc tham gia các dự án X, Y, và Z. Kết quả cho thấy:

80 nhân viên tham gia dự án X.

70 nhân viên tham gia dự án Y.

60 nhân viên tham gia dự án Z.

30 nhân viên tham gia cả dự án X và Y.

25 nhân viên tham gia cả dự án Y và Z.

20 nhân viên tham gia cả dự án X và Z.

10 nhân viên tham gia cả ba dự án X, Y và Z.

Có 15 nhân viên không tham gia bất kỳ dự án nào.

Biết rằng số nhân viên chỉ tham gia duy nhất dự án X gấp đôi số nhân viên chỉ tham gia duy nhất dự án Y. Hỏi tần số tương đối của số nhân viên chỉ tham gia duy nhất một trong các dự án X, Y, hoặc Z là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 40%
  • C. 35%
  • D. 30%

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác