Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 9 Chân trời bài 1: Không gian mẫu và biến cố

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo bài 1: Không gian mẫu và biến cố có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó thì được gọi là:

  • A. Không gian mẫu;
  • B. Phép thử;
  • C. Phép thử ngẫu nhiên;
  • D. Cả B, C đều đúng.

Câu 2: Biến cố là:

  • A. Một hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó;
  • B. Tập con của không gian mẫu;
  • C. Tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử ngẫu nhiên;
  • D. Một kết quả thuận lợi.

Câu 3: Biến cố không thể là:

  • A. Biến cố không bao giờ xảy ra;
  • B. Biến cố có thể sẽ xảy ra;
  • C. Biến cố luôn xảy ra;
  • D. Phép thử.

Câu 4: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của biến cố chắc chắn?

  • A. Ω;
  • B. ∅;
  • C. M;
  • D. c.

Câu 5: Hoạt động nào sau đây không phải là phép thử?

  • A. Đặt 2 chiếc bút bi đỏ, 5 chiếc bút bi xanh và 3 chiếc bút bi tím lên bàn và đếm xem có bao nhiêu chiếc bút bi;
  • B. Chọn một trong ba bạn An, Bình, Cường tham gia cuộc thi chạy điền kinh;
  • C. Chơi trò chơi gắp thú nhồi bông;
  • D. Chọn một quyển sách bất kì trên giá sách và đọc tên của quyển sách đó.

Câu 6: Bạn Hoa dự định chọn ngẫu nhiên một trong các loại hoa: hoa hồng, hoa bách hợp, hoa cẩm chướng, hoa cúc để trồng trong vườn. Không gian mẫu của phép thử trên là:

  • A. Ω = {hoa hồng; hoa cẩm chướng};
  • B. Ω = {hoa hồng, hoa bách hợp, hoa cẩm chướng, hoa cúc};
  • C. Ω = {hoa bách hợp, hoa cẩm chướng, hoa cúc};
  • D. Ω = ∅.

Câu 7: Bạn Minh muốn nuôi một trong bốn con vật sau: mèo, chó, chim, cá. Bạn Minh đã chọn ngẫu nhiên một con vật. Sự kiện nào sau đây không phải là một biến cố của phép thử trên?

  • A. H = ∅;
  • B. I = {chó, cá};
  • C. J = {mèo, chim, thỏ};
  • D. K = {mèo, chó, chim, cá}.

Câu 8: Xét phép thử: “Tung hai đồng xu đồng chất và cân đối”. Nếu ta kí hiệu S để chỉ “mặt sấp” và kí hiệu N để chỉ “mặt ngửa” là mặt xuất hiện khi tung đồng xu, thì không gian mẫu của phép thử trên là:

  • A. Ω = {SN};
  • B. Ω = {SS; NN; SN; NS};
  • C. Ω = {SN; SS; NN};
  • D. Ω = {S; N}.

Câu 9: Xét phép thử T: “Tung ba đồng xu đồng chất và cân đối”. Số phần tử của không gian mẫu là:

  • A. 2;
  • B. 4;
  • C. 8;
  • D. 10.

Câu 10: Phép thử: “Gieo một con xúc xắc 6 mặt đồng chất và cân đối”. Xét biến cố A: “Số chấm trên mặt xuất hiện là số chẵn”. Khi đó số kết quả thuận lợi cho biến cố A là:

  • A. 3;
  • B. 6;
  • C. 1;
  • D. 0.

Câu 11: Gieo liên tiếp một con xúc xắc đồng chất và cân đối hai lần liên tiếp. Xét biến cố M: “Tổng số chấm trên mặt sau hai lần gieo bằng 9”. Tập hợp nào sau đây mô tả biến cố M?

  • A. M = {(6; 3); (4; 5)};
  • B. M = {(6; 3); (3; 6); (5; 4); (4; 5)};
  • C. M = {(3; 6); (5; 4)};
  • D. M = {(3; 6); (0; 9)}.

Câu 12: Chọn ngẫu nhiên một số có 2 chữ số nhỏ hơn 40. Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố: “Số được chọn là số chia hết cho 5” là:

  • A. {10; 15; 20; 25; 30; 35};
  • B. {10; 15; 20; 25; 30; 35; 40};
  • C. {15; 20; 25; 30; 35};
  • D. {15; 20; 25; 30; 35; 40}.

Câu 13: Một hộp đựng 9 thẻ được ghi các số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên hai thẻ từ hộp đó. Biến cố nào sau đây là biến cố không thể?

  • A. M: “Số trên hai thẻ rút ra đều là số chẵn”;
  • B. N: “Một trong hai số trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3”;
  • C. P: “Tổng hai số trên thẻ được rút ra bằng 17”;
  • D. Q: “Cả hai số trên thẻ được rút ra đều là số chia hết cho 5”.

Câu 14: Cho 3 hộp, mỗi hộp đựng 5 cái thẻ được đánh số từ 1 đến 5. Rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp một tấm thẻ. Biến cố nào sau đây là biến cố chắc chắn?

  • A. X: “Tổng các số ghi trên ba tấm thẻ rút ra đều lớn hơn hoặc bằng 3”;
  • B. Y: “Tổng các số ghi trên ba tấm thẻ rút ra không nhỏ hơn 4”;
  • C. Z: “Tổng các số ghi trên ba tấm thẻ rút ra bằng 8”;
  • D. T: “Tổng các số ghi trên ba tấm thẻ luôn lớn hơn 15”.

Câu 15: Xếp ngẫu nhiên 5 người vào một bàn dài có năm chỗ ngồi. Số phần tử của không gian mẫu là:

  • A. 50;
  • B. 120;
  • C. 80;
  • D. 5.

Câu 16: Bỏ 5 lá thư vào 5 phong bì đã chuẩn bị địa chỉ trước. Xét biến cố M: “Lá thư thứ nhất đúng người nhận”. Số kết quả thuận lợi cho biến cố M là:

  • A. 24;
  • B. 11;
  • C. 25;
  • D. 120

Câu 17: Một lô hàng có 10 sản phẩm, trong đó có 8 chính phẩm và 2 phế phẩm. Lấy tùy ý 6 sản phẩm từ lô hàng đó. Xét biến cố D: “Lấy 6 sản phẩm từ lô hàng và không có quá một phế phẩm”. Số kết quả thuận lợi của biến cố D là:

  • A. 20 272;
  • B. 33 600;
  • C. 140;
  • D. 3 136.

Câu 18: Có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên ra 10 tấm thẻ. Số kết quả thuận lợi của biến cố A: “Trong 10 tấm thẻ được chọn có 5 tấm thẻ ghi số chẵn, 5 tấm thẻ ghi số lẻ và có đúng 1 tấm thẻ ghi số chia hết cho 10” là:

  • A. 9 018 009;
  • B. 3 501;
  • C. 4 459 455;
  • D. 12 297 285.

Câu 19: Trong buổi sinh hoạt nhóm của lớp, tổ một có 12 học sinh gồm 4 học sinh nữ trong đó có Mai và 8 học sinh nam trong đó có Đức. Chia tổ thành 3 nhóm, mỗi nhóm gồm 4 học sinh và phải có ít nhất 1 học sinh nữ. Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Mai và Đức cùng một nhóm” là:

  • A. 2 100;
  • B. 1 470;
  • C. 840;
  • D. 42.

Câu 20: Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh gồm 5 học sinh nam (trong đó có Bình) và 5 học sinh nữ (trong đó có Phương) thành một hàng ngang. Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Trong 10 học sinh trên không có hai học sinh cùng giới đứng cạnh nhau, đồng thời Bình và Phương cũng không đứng cạnh nhau” là:

  • A. 4 608;
  • B. 9 216;
  • C. 13 824;
  • D. 18 432.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác