Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 9 Chân trời bài 1: Bảng tần số và biểu đồ tần số

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo bài 1: Bảng tần số và biểu đồ tần số có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Biểu đồ cột sau biểu diễn số người tham gia bảo hiểm y tế của Việt Nam ở một số năm trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2019. Từ năm 2010 đến năm 2019, số người tham gia bảo hiểm y tế ở nước ta tăng lên bao nhiêu %?

A graph with numbers and a bar

Description automatically generated

  • A. 36,16%
  • B. 63,61%
  • C. 53,67%
  • D. 35,76%

Câu 2: Bảng 6 thống kê số lượng xi măng bán được của một cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng trong bốn tháng đầu năm. Số xi măng bán được trong tháng 4 nhiều hơn số xi măng bán được trong cả bốn tháng bao nhiêu phần trăm?

Tháng1234
Số lượng xi măng bán được (đơn vị: tấn)140100150160
  • A. 29,1%
  • B. 18,3%
  • C. 26,7%
  • D. 38%

Câu 3: Lúa là cây trồng chủ lực hằng năm ở nhiều địa phương trên cả nước. Bảng 17 thống kê sản lượng lúa vụ Đông xuân, vụ Hè thu, vụ Mùa năm 2021 của nước ta như bảng dưới. Tổng sản lượng lúa vụ Đông xuân, vụ Hè thu, vụ Mùa năm 2021 của Việt Nam là:

Vụ lúaĐông xuânHè thuMùa
Sản lượng (đơn vị: triệu tấn)20,29811,1448,358
  • A. 43,382 triệu tấn
  • B. 38,9 triệu tấn
  • C. 39,8 triệu tấn
  • D. 34,328 triệu tấn

Câu 4: Calo (Cal hay kcal) là đơn vị năng lượng mà cơ thể chuyển hoá từ thức ăn để duy trì các hoạt động sống. 1 Cal = 1 kcal = 1 000 cal. Lượng Calo trong 100 g trái cây của táo, chuối, nho, xoài, dứa lần lượt như sau: 52; 88; 70; 62; 66. (Nguồn: Viện Dinh dưỡng Quốc gia). Tổng lượng Calo trong 100 g của trái táo và 100 g trái chuối bằng bao nhiêu % tổng lượng Calo trong 100 g của trái nho, 100 g trái xoài và 100 g trái dứa

  • A. 65%
  • B. 58%
  • C. 49%
  • D. 71%

Câu 5: Một trường THCS cho học sinh khối 9 đăng kí tham gia các câu lạc bộ: Thể thao; Nghệ thuật; Tin học. Thống kê số lượng học sinh của từng lớp đăng kí tham gia các câu lạc bộ đó được chia trong bảng sau. Bảng này có bao nhiêu dòng và bao nhiêu cột?

Câu lạc bộ

 

Số học sinh lớp

Thể thaoNghệ thuậtTin học
9A151015
9B20515
9C151510
9D201010
  • A. 5 hàng, 4 cột
  • B. 4 hàng, 4 cột
  • C. 5 hàng, 3 cột
  • D. 4 hàng, 3 cột

Câu 6: Biểu đồ ở hình dưới biểu diễn lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong sáu tháng cuối năm dương lịch. Nêu các đối tượng thống kê và đối tượng đó được biểu diễn trên trục nào?

  • A. 100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900 được nêu trên trục thẳng đứng.
  • B. 95,3; 104,0; 473,4; 795,6; 580,6; 297,4 được nêu trên trục thẳng đứng.
  • C. Tháng 7, 8, 9, 10, 11, 12 được nêu trên trục nằm ngang.
  • D. Lượng mưa được nêu trên trục thẳng đứng.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai?

  • A. Khi số lượng đối tượng thống kê ít, ta có thể dùng bảng thống kê hoặc biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu. 
  • B. Biểu đồ cột là cách biểu diễn trực quan các số liệu thống kê, vì thế biểu đồ cột thuận lợi hơn bảng thống kê trong việc nhận biết đặc điểm của các số liệu thống kê. 
  • C. Tuy nhiên, khi số lượng đối tượng thống kê nhiều, ta nên dùng bảng thống kê để biểu diễn dữ liệu.
  • D. Nếu mỗi đối tượng thống kê đều có hai số liệu thống kê theo hai tiêu chí khác nhau thì ta nên dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu. 

Câu 8: Để biểu diễn sự thay đổi số liệu của các đối tượng theo thời gian, ta thường dùng biểu đồ gì?

  • A. Biểu đồ tròn
  • B. Biểu đồ cột kép
  • C. Biểu đồ đoạn thẳng
  • D. Biểu đồ cột

Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Biểu đồ hình quạt tròn cho phép nhận biết nhanh chóng mỗi đối tượng thống kê chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng thể thống kê.
  • B. Bảng thống kê hoặc biểu đồ cột cho phép nhận biết nhanh chóng số liệu thống kê (theo tiêu chí) của mỗi đối tượng thống kê và so sánh các số liệu đó.
  • C. Để vẽ biểu đồ hình quạt tròn từ bảng thống kê (hoặc từ biểu đồ cột), trước hết từ các số liệu ở bảng đó (hoặc ở biểu đồ cột đó) cần xác định các số đo cung tương ứng với các đối tượng thống kê.
  • D. Biểu đồ tròn là cách biểu diễn trực quan các số liệu thống kê, vì thế biểu đồ cột thuận lợi hơn bảng thống kê trong việc nhận biết đặc điểm của các số liệu thống kê.

Câu 10: Lúa là cây trồng chủ lực hằng năm ở nhiều địa phương trên cả nước. Bảng 17 thống kê sản lượng lúa vụ Đông xuân, vụ Hè thu, vụ Mùa năm 2021 của nước ta như bảng dưới. Tỉ số phần trăm của sản lượng lúa vụ Đông xuân và tổng sản lượng lúa vụ Đông xuân, vụ Hè thu, vụ Mùa năm 2021 của Việt Nam là:

Vụ lúaĐông xuânHè thuMùa
Sản lượng (đơn vị: triệu tấn)20,29811,1448,358
  • A. 51%
  • B. 21%
  • C. 28%
  • D. 34%

Câu 11: Dựa theo nguồn https://www.worldometers.info, bạn Bình thống kê dân số Việt Nam (đơn vị: người) qua các năm 1921, 1960, 1980, 1990, 2000 và 2020 lần lượt là: 16 triệu; 33 triệu; 540 trăm nghìn; 68 triệu; 80 triệu; 97 triệu. Nếu vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các số liệu đó thì số liệu nào được viết chưa hợp lí?

  • A. 16 triệu
  • B. 540 trăm nghìn
  • C. 68 triệu
  • D. 97 triệu

Câu 12: Bảng dưới đây thống kê dân số thế giới phân theo các châu lục tính đến tháng 7/2021. Tỉ số phần trăm của dân số của Châu Âu với tổng dân số thế giới là:

Châu lụcChâu ÂuChâu ÁChâu MỹChâu PhiChâu Đại dương

Dân số

(đơn vị: triệu người)

7444 6511027137343
  • A. 59,3%
  • B. 13,2%
  • C. 17,5%
  • D. 9,5%

Câu 13: Lúa là cây trồng chủ lực hằng năm ở nhiều địa phương trên cả nước. Bảng 17 thống kê sản lượng lúa vụ Đông xuân, vụ Hè thu, vụ Mùa năm 2021 của nước ta như bảng dưới. Tỉ số phần trăm của sản lượng lúa vụ Hè thu và tổng sản lượng lúa vụ Đông xuân, vụ Hè thu, vụ Mùa năm 2021 của Việt Nam là:

Vụ lúaĐông xuânHè thuMùa
Sản lượng (đơn vị: triệu tấn)20,29811,1448,358
  • A. 51%
  • B. 21%
  • C. 28%
  • D. 34%

Câu 14: Bảng dưới đây thống kê dân số thế giới phân theo các châu lục tính đến tháng 7/2021. Tỉ số phần trăm của dân số của Châu Á với tổng dân số thế giới là:

Châu lụcChâu ÂuChâu ÁChâu MỹChâu PhiChâu Đại dương

Dân số

(đơn vị: triệu người)

7444 6511027137343
  • A. 59,3%
  • B. 13,2%
  • C. 17,5%
  • D. 9,5%

Câu 15: Bảng dưới đây thống kê dân số thế giới phân theo các châu lục tính đến tháng 7/2021. Tỉ số phần trăm của dân số của Châu Mỹ với tổng dân số thế giới là:

Châu lụcChâu ÂuChâu ÁChâu MỹChâu PhiChâu Đại dương

Dân số

(đơn vị: triệu người)

7444 6511027137343
  • A. 59,3%
  • B. 13,2%
  • C. 17,5%
  • D. 9,5%

Câu 16: Lúa là cây trồng chủ lực hằng năm ở nhiều địa phương trên cả nước. Bảng 17 thống kê sản lượng lúa vụ Đông xuân, vụ Hè thu, vụ Mùa năm 2021 của nước ta như bảng dưới. Tỉ số phần trăm của sản lượng lúa vụ Mùa và tổng sản lượng lúa vụ Đông xuân, vụ Hè thu, vụ Mùa năm 2021 của Việt Nam là:

Vụ lúaĐông xuânHè thuMùa
Sản lượng (đơn vị: triệu tấn)20,29811,1448,358
  • A. 51%
  • B. 21%
  • C. 28%
  • D. 34%

Câu 17: Bảng dưới đây thống kê dân số thế giới phân theo các châu lục tính đến tháng 7/2021. Tỉ số phần trăm của dân số của Châu Phi với tổng dân số thế giới là:

Châu lụcChâu ÂuChâu ÁChâu MỹChâu PhiChâu Đại dương

Dân số

(đơn vị: triệu người)

7444 6511027137343
  • A. 59,3%
  • B. 13,2%
  • C. 17,5%
  • D. 9,5%

Câu 18: Bảng dưới đây thống kê dân số thế giới phân theo các châu lục tính đến tháng 7/2021. Tỉ số phần trăm của dân số của Châu Đại Dương với tổng dân số thế giới là:

Châu lụcChâu ÂuChâu ÁChâu MỹChâu PhiChâu Đại dương

Dân số

(đơn vị: triệu người)

7444 6511027137343
  • A. 0,5%
  • B. 13,2%
  • C. 17,5%
  • D. 9,5%

Câu 19: Bảng thống kê kết quả xếp loại học tập Học kì I của 500 học sinh khối 9 ở một trường trung học cơ sở như sau:

Xếp loại học tậpTốtKháĐạtChưa đạt
Số học sinh15020010050

Tỉ số giữa số học sinh xếp loại học tập Tốt và số học sinh xếp loại học tập Khá là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 20: Bảng thống kê kết quả xếp loại học tập Học kì I của 500 học sinh khối 9 ở một trường trung học cơ sở như sau:

Xếp loại học tậpTốtKháĐạtChưa đạt
Số học sinh15020010050

Tỉ số phần trăm của số học sinh Chưa đạt và 500 học sinh khối 9 là:

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác