Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 9 Chân trời bài 2: Xác suất của biến cố

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo bài 2: Xác suất của biến cố có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Xác suất của biến cố H được xác định bởi công thức:

  • A. P(H) = n(H);
  • B. P(H)=
  • C. P(H) = n(H).n(Ω);
  • D. P(H)=

Câu 2: Cho biến cố A có không gian mẫu là Ω và  là biến cố đối của biến cố A. Khẳng định nào sau đây sai?

  • A. P(A) ≥ 0, với mọi biến cố A;
  • B. P(∅) = 0;
  • C. P(Ω) > 1;
  • D. P(A) ≤ 1, với mọi biến cố A.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất nhỏ hơn biến cố có khả năng xảy ra thấp hơn;
  • B. Biến cố có khả năng xảy ra càng cao thì xác suất của nó càng gần 0;
  • C. Biến cố có khả năng xảy ra càng thấp thì xác suất của nó càng gần 1;
  • D. Nếu một biến cố có xác suất rất bé thì trong một phép thử, biến cố đó sẽ không xảy ra.

Câu 4: Một hộp gồm có 4 bi xanh và 5 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi trong hộp. Biến cố đối của biến cố D: “Hai viên bi cùng màu” là:

  • A. “Hai viên bi khác màu”;
  • B. : “Hai viên bi có màu đỏ”;
  • C. : “Hai viên bi có màu xanh”;
  • D. :“Hai viên bi cùng màu”.

Câu 5: Một học sinh chọn đúng một câu trả lời trắc nghiệm với xác suất là . Khi đó xác suất học sinh chọn sai câu trả lời trắc nghiệm đó là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 6: Hai xạ thủ bắn vào một tấm bia, xác suất bắn trúng bia của xạ thủ 1 và 2 lần lượt là 0,8 và 0,7. Xạ thủ nào có khả năng bắn trúng thấp hơn?

  • A. Xạ thủ 1;
  • B. Xạ thủ 2;
  • C. Cả hai xạ thủ đều có khả năng bắn trúng như nhau;
  • D. Không thể xác định được.

Câu 7: Cho phép thử có không gian mẫu là Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Các cặp biến cố không đối nhau là:

  • A. A = {1} và B = {2; 3; 4; 5; 6};
  • B. C = {1; 4; 5} và D = {2; 3; 6};
  • C. E = {1; 4; 6} và F = {2; 3};
  • D. Ω và ∅.

Câu 8: Một hội nghị có 15 nam và 6 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 người vào ban tổ chức. Xác suất để 3 người được chọn là nam là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 9: Gieo đồng thời hai xúc xắc 6 mặt cân đối và đồng chất. Xác suất để hiệu số chấm các mặt xuất hiện của hai xúc xắc bằng 2 là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. 1.

Câu 10: Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau. Gọi A là biến cố “Số tự nhiên được chọn gồm 4 số 3; 4; 5; 6”. Xác suất của biến cố A là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. .

Câu 11: Một hộp đựng 1 viên bi màu xanh, 1 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi và xem màu của viên bi đó rồi đặt lại vào hộp, thử nghiệm 3 lần liên tiếp. Xác suất để có ít nhất 2 lần lấy viên bi cùng màu là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 12: Xét các số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau được lập từ các số 1; 3; 5; 7; 9. Xác suất để tìm được một số không có dạng là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 13: Một lớp có 30 học sinh, trong đó có 8 học sinh giỏi, 15 học sinh khá và 7 học sinh trung bình. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh đi dự đại hội. Xác suất để trong 3 học sinh được chọn không có học sinh trung bình là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 14: Một lớp học có 20 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng giải bài tập. Xác suất để 4 học sinh được chọn có cả nam và nữ là:

  • A. ;
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 15: Một tổ có 9 học sinh, trong đó có 5 học sinh nam và 4 học sinh nữ được xếp thành hàng dọc. Xác suất sao cho 5 học sinh nam đứng kề nhau là:

  • A.
  • B. ;
  • C.
  • D.

Câu 16: Có ba chiếc hộp. Mỗi hộp chứa 5 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 5. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một thẻ rồi cộng các số trên 3 tấm thẻ vừa rút ra lại với nhau. Xác suất để kết quả thu được là số chẵn là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 17: Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn ngẫu nhiên một toa. Xác suất để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người và 2 toa còn lại không có ai là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 18: Đề cương ôn tập cuối năm môn Toán lớp 10 có 30 câu hỏi. Đề thi thử cuối năm gồm 3 câu hỏi trong số 30 câu hỏi trong đề cương. Một học sinh chỉ ôn 20 câu trong đề cương. Giả sử các câu hỏi trong đề cương đều có khả năng được chọn làm câu hỏi trong đề thi cuối năm như nhau. Khi đó xác suất để có ít nhất 2 câu hỏi của đề thi cuối năm nằm trong số 20 câu hỏi mà học sinh nói trên đã ôn là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 19: Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Giả sử xúc xắc xuất hiện mặt b chấm. Xác suất để phương trình x2 + bx + 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 20: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có tọa độ các đỉnh A(–2; 0), B(–2; 2), C(4; 2), D(4; 0). Chọn ngẫu nhiên một điểm có tọa độ (x; y) (với x, y là các số nguyên) nằm trong hình chữ nhật ABCD, kể cả các điểm nằm trên cạnh. Gọi A là biến cố “x, y đều chia hết cho 2”. Xác suất của biến cố A là:

  • A. 0,5
  • B. 0,24
  • C. 1;
  • D.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác