Trắc nghiệm ôn tập Toán 7 cánh diều học kì 1 (Phần 1)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 7 cánh diều ôn tập học kì 1 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chọn câu đúng:
A. N ⊂ Q
- B. Q ⊂ N
- C. Q = Z
- D. Q ⊂ Z
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng:
- A. Số hữu tỉ 0 là số hữu tỉ âm;
B. Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ âm, cũng không là số hữu tỉ dương;
- C. Số hữu tỉ 0 là số hữu tỉ dương;
- D. Số hữu tỉ 0 vừa là số hữu tỉ âm, vừa là số hữu tỉ dương.
Câu 3: Trên một trục số biểu diễn hai điểm − 15 và 15. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Khoảng cách từ điểm – 15 đến điểm gốc 0 lớn hơn khoảng cách từ điểm gốc 0 đến điểm 15;
- B. Khoảng cách từ điểm – 15 đến điểm gốc 0 nhỏ hơn khoảng cách từ điểm gốc 0 đến điểm 15;
C. Khoảng cách từ điểm − 15 và điểm 15 đến điểm gốc 0 bằng nhau;
- D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 4: Chọn khẳng định đúng về quy tắc chuyển vế đối với số hữu tỉ:
- A. Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức thì ta giữ nguyên dấu của số hạng đó;
- B. Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức thì ta đổi dấu số hạng còn lại;
- C. Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức thì ta đổi dấu của tất cả các số hạng trong phép tính;
D. Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức thì ta phải đổi dấu số hạng đó.
Câu 5: Tính chất của phép nhân các số hữu tỉ bao gồm:
- A. Giao hoán, nhân với số 1;
- B. Kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ;
C. Cả đáp án A và B đều đúng;
- D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 6: Kết quả của phép tính 0.5 + () là:
- A.
- B.
C.
- D.
Câu 7: Cho biết x + = -
A. x =
- B. x =
- C. x =
- D. x =
Câu 8: Trong các phép tính của số hữu tỉ, thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc là:
- A. Cộng và trừ → Nhân và chia → Lũy thừa;
B. Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ;
- C. Nhân và chia → Cộng và trừ → Lũy thừa;
- D. Lũy thừa → Cộng và trừ → Nhân và chia
Câu 9: 23 là kết quả của phép tính nào sau đây:
- A. 12 + (− 2) x 8;
- B. 8 − 4 + 37;
- C. 7 x 4 + (−3) ;
D. 9 x 8 − .
Câu 10: Chọn đáp án đúng về quy tắc dấu ngoặc:
A. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong dấu ngoặc;
- B. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” đổi thành dấu “−” và dấu “−” đổi thành dấu “+”;
- C. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “−” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong dấu ngoặc;
- D. Không có đáp án đúng.
Câu 11: Anh Minh kinh doanh hoa quả nhập khẩu. Trong lần nhập hàng vừa qua anh đã bỏ ra 90 000 000 đồng để nhập lô hàng mới. Nhưng do quá trình vận chuyển không được đảm bảo nên 1/3 số hàng nhập về không đảm bảo chất lượng. Anh Minh đã bán số hàng còn lại cao hơn 10% so với giá nhập vào và số hàng không đảm bảo chất lượng thấp hơn 15% so với giá nhập vào. Hỏi doanh thu lô hàng mới của anh Minh là bao nhiêu?
- A. 90 000 000 đồng;
B. 91 500 000 đồng;
- C. 88 500 000 đồng;
- D. 86 500 000 đồng.
Câu 12: Thực hiện phép tính (- 4,1) + ( - 13,7) + (+ 31) + (- 5,9) + (- 6,3) ta được kết quả là
A. 1
- B. 2
- C. 0
- D. 3
Câu 13: Tìm x, biết: x + (− x + 3) – (x − 7) = 9.
A. x = 1;
- B. x = 2;
- C. x = 3;
- D. x = 7.
Câu 14: Lan mang một số tiền dự định mua 4 quyển vở về viết. Do có đợt giảm giác nên với cùng số tiền đó Lan đã mua được 5 quyển vở với giá đã giảm là 12 000 đồng mỗi quyển. Giá tiền ban đầu khi chưa giảm giá của mỗi quyển vở là:
- A. 14 000 đồng;
B. 15 000 đồng;
- C. 16 000 đồng;
- D. 17 000 đồng;
Câu 15: Khi bỏ dấu ngoặc trong biểu thức − (− a + b − 5 − c) ta được kết quả là:
- A. − a + b − 5 − c;
- B. a + b − 5 − c;
C. a − b + 5 + c;
- D. − a − b + 5 + c.
Câu 16: Tính nhanh: 21,6 + 34,7 + 78,4 + 65,3 , ta được kết quả là :
- A. 100
B. 200
- C. 300
- D. 400
Câu 17: Cho biểu thức: − (97 – x + 17) – (x + 123 – 6) – (37 – x). Rút gọn biểu thức ta được kết quả:
- A. x + 268;
B. – 268 + x;
- C. – x + 260;
- D. – x – 260.
Câu 18: Giá trị của biểu thức (− 1997 + 32) – (273 – 97 + 115) bằng:
- A. 2256;
B. – 2256;
- C. 2022;
- D. 2257.
Câu 19: Trong đợt tri ân khách hàng của một cửa hàng điện máy xanh, cửa hàng giảm 20% giá niêm yết cho mỗi một sản phẩm tivi LG. Cửa hàng vẫn lãi 10% của giá nhập về đối với mỗi chiếc tivi bán ra. Giá niêm yết của một chiếc tivi là bao nhiêu, biết rằng mỗi sản phẩm tivi bán ra thì cửa hàng lãi được 800 000 đồng.
- A. 9 triệu đồng;
- B. 12 triệu đồng;
C. 11 triệu đồng;
- D. 15 triệu đồng;
Câu 20: Chọn phát biểu đúng:
- A. Thương của 10 chia 3 là một số thâp phân hữu hạn;
- B. Thương của 4 chia 3 là một số thập phân hữu hạn;
- C. Thương của 63 chia 15 là một số thập phân vô hạn tuần hoàn;
D. Thương của 11 chia 18 là một số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Câu 21: Chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 3,325555… là:
- A. Số 32;
B. Số 5;
- C. Số 325;
- D. Số 3255.
Câu 22: Điền cụm từ thích hợp vào dấu “…”: Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện…
- A. không liên tục;
- B. không liên tiếp mãi;
C. liên tiếp mãi;
- D. Không có đáp án đúng.
Câu 23: Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,(47) được viết dưới dạng phân số tối giản thì tử và mẫu hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- A. Mẫu nhỏ hơn tử 52 đơn vị;
- B. Mẫu nhỏ hơn tử 49 đơn vị;
- C. Mẫu lớn hơn tử 49 đơn vị;
D. Mẫu nhỏ hơn tử 52 đơn vị.
Câu 24: So sánh 0,5(25) và 0,(52).
- A. 0, 5(25) > 0,(52);
B. 0,5(25) = 0,(52);
- C. 0,5(25) < 0,(52);
- D. 0,5(25) 0,(52).
Câu 25: Trong các số dưới đây, số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
- A. 0.202
- B. -6.25
- C. 0.011
D. -1.(3)
Bình luận