Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều Bài tập (Chủ đề 3) (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều Bài tập (Chủ đề 3) (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong mạch điện gồm hai điện trở R1 = 3 Ω và R2 = 6 Ω mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của mạch là

  • A. 3 Ω.
  • B. 4 Ω.
  • C. 2 Ω.
  • D. 9 Ω.

Câu 2: Năng lượng của dòng điện không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Công của lực lạ bên trong nguồn điện.
  • B. Cường độ dòng điện.
  • C. Thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch.
  • D. Hiệu điện thế

Câu 3: Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = R4 = R mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương đương của đoạn mạch nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?

  • A. 4R.
  • B. 2R.
  • C. R/4.
  • D. R/2.

Câu 4: Điện trở của một đoạn dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chiều dài dây dẫn.
  • B. Tiết diện dây dẫn.
  • C. Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn.
  • D. Hình dạng dây dẫn.

Câu 5: Cho đoạn mạch AB có R1 và R2 mắc song song, biết R1 = 60 Ω, R2 = 30 Ω và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện là UAB = 120 V. Cường độ dòng điện của đoạn mạch điện AB là

  • A. 3 A.
  • B. 6 A.
  • C. 4/3 A.
  • D. 1,5 A.

Câu 6: Đâu là phát biểu đúng của định luật Ohm?

  • A. Cường độ dòng điện trong một đoạn dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và với điện trở của nó.
  • B. Cường độ dòng điện trong một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và với điện trở của nó.
  • C. Cường độ dòng điện trong một đoạn dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ thuận với điện trở của nó.
  • D. Cường độ dòng điện trong một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó.

Câu 7: Hiệu điện thế trong đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp được xác định bởi công thức nào?

  • A. U = U­1 = U2.
  • B. U = U1 + U2.
  • C. U = |U1 – U2|.
  • D. U = U1 ≠ U2.

Câu 8: Năng lượng của dòng điện trong một đoạn mạch được tính bằng công thức

  • A. W = UIt2.
  • B. W = UIt.
  • C. W = U2It.
  • D. W = (UI)2t.

Câu 9: Dòng điện chạy qua quạt điện làm động cơ của quạt quay, kéo theo cánh quạt quay và làm cho không khí chuyển động. Khi đó năng lượng của dòng điện chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Hóa năng.
  • B. Quang năng.
  • C. Nhiệt năng.
  • D. Động năng.

Câu 10: Đơn vị của điện trở suất là gì?

  • A. Ω.
  • B. Ωm.
  • C. m.
  • D. m2.

Câu 11: Một mạch điện có hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24 V thì cường độ dòng điện chạy qua mạch là 6 A. Người ta nối thêm một điện trở Rx­ ­vào mạch điện để cường độ giảm xuống còn 2 A. Giá trị Rx có thể là

  • A. 8 Ω.
  • B. 6 Ω.
  • C. 4 Ω.
  • D. 2 Ω.

Câu 12: Mắc hai điện trở R1 và R2 vào mạch điện có hiệu điện thế U = 6 V. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào mạch điện thì cường độ dòng điện đi qua là 0,24 A, nếu mắc song song hai điện trở vào mạch điện thì cường độ dòng điện đi qua là 1 A. Giá trị R1 và R2

  • A. R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω.
  • B. R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω.
  • C. R1 = 10 Ω, R2 = 15 Ω.
  • D. R1 = 20 Ω, R2 = 15 Ω.

Câu 13: Cho đoạn mạch điện AB như hình bên. Biết UAB = 54 V, R1 = 9 Ω và R2 = 18 Ω. Số chỉ của ampe kế là

TRẮC NGHIỆM

  • A. 4 A.
  • B. 3 A.
  • C. 9 A.
  • D. 2 A.

Câu 14: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 15 mm2 và điện trở R1 = 9 Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 1,5 mm2. Điện trở R2 có giá trị là

  • A. 27 Ω.
  • B. 90 Ω.
  • C. 18 Ω.
  • D. 9 Ω.

Câu 15: Cần đặt vào hai đầu đoạn dây dẫn một hiệu điện thế bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện trong dây dẫn lớn gấp 2 lần cường độ dòng điện khi hiệu điện thế là 7 V?

  • A. 3,5 V.
  • B. 7 V.
  • C. 49 V.
  • D. 14 V.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác