Siêu nhanh giải bài 4 chương 6 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2

Giải siêu nhanh bài 4 chương 6 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2. Giải siêu nhanh Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 phù hợp với mình.

BÀI 4: TỈ SỐ VÀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM

1. Tỉ số của hai đại lượng

Bài 1: 

a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong 45 phút, Lan làm xong trong 30 phút. Hỏi thời gian Mai làm lâu gấp bao nhiêu lần thời gian Lan làm?

b) Trí và Dũng mỗi em câu được một con cá lóc. Con cá của Trí cân nặng 900g, con cá của Dũng nặng 1,3 kg. Hỏi con cá của Dũng nặng gấp bao nhiêu lần con cá của Trí?

c) Đoạn thẳng AB dài m và đoạn thẳng CD dài 50 cm. Hỏi đoạn AB dài gấp bao nhiêu lần đoạn CD?

Giải rút gọn:

a) Mai làm lâu gấp số thời gian Lan làm là: 45 : 30 = (lần)

b) Đổi 1,3 kg = 1300 g. 

Con cá của Dũng nặng gấp số lần con cá của Trí là: 1300 : 900 = (lần)

c) Đổi 50 cm = m. 

Đoạn AB dài gấp đoạn CD là: : = (lần)

Bài 2: Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:

a) m và 25 cm;

b) 30 phút và giờ;

c) 0,4 kg và 340 g;

d) m và m.

Giải rút gọn:

a) : = 3                                    

b) : =

c) 400 : 340 =                  

d) : =

Bài 3: Mẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau: Đong 2 bát gạo và 2 bát rưỡi nước. Em hãy tính tỉ số giữa thể tích nước và gạo trong cách nấu cơm này.

Giải rút gọn:

Tỉ số giữa thể tích nước và gạo là:  =

2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng

Bài 1: 

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào “?” để có các cặp tỉ số sau bằng nhau.

Hoạt động khám phá 2 trang 42 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

b) Cơ thể người có khoảng là nước. Hùng cân nặng 40 kg, em hãy cho biết khối lượng nước có trong cơ thể Hùng.

Giải rút gọn:

a) = = =

b) Khối lượng nước trong cơ thể Hùng là: 40. = 28 (kg)

Bài 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau:

a) 3 và 4;

b) −2,66 và 200;

c) và 0,5.

Giải rút gọn:

a)  = 75 %

b) = -1,33%

c) = 50 %

Bài 3: Một cửa hàng có doanh thu tháng Tư là 400 triệu đồng, doanh thu tháng Năm là 500 triệu đồng. Tính tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm so với tháng Tư.

Giải rút gọn:

Tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm so với tháng Tư là: = 80%

3. Bài tập

Bài 1: Sĩ số lớp 6A1 là 32 học sinh, trong đó có số học sinh bơi là 24. Hãy tính tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp

Giải rút gọn:

Tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp là: 24 : 32 =

Bài 2: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm

-0,72;                0,4;                     -2,23

Giải rút gọn:

-0,72 = -72%

0,4 = 40%      

-2,23 = -223%

Bài 3: Viết các phân số sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm

              −                 

Giải rút gọn:

= ()%  = 28%

= (− )% = -475%

= ()% = 40%

Bài 4: Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân

- 5%                -35%                       317%

Giải rút gọn:

- 5% = -0,05

-35% = -0,35

317% = 3,17

Bài 5: Lớp 6A3 có tổng số 40 bạn, số học sinh giỏi là 8 bạn, học sinh khá là 20 bạn, học sinh trung bình là 10 bạn, còn lại là học sinh yếu kém. Tính tỉ số phần trăm học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu kém của lớp.

Giải rút gọn:

Tỉ số phần trăm:

+ Học sinh giỏi của lớp: ()% = 20%

+ Học sinh khá của lớp: ()% = 50%

+ Học sinh Trung bình của lớp: ()%  = 2 %

+ Học sinh yếu kém của lớp: 100 - 20 - 50 - 25 = 5%

Bài 6: Cứ 15 trang viết tay thì sau khi gõ vào máy vi tính đem in được 9 trang. Tính tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay.

Giải rút gọn:

Tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay là: ()% = 60%

Bài 7: Một cửa hàng tháng Một có doanh thu là 500 triệu đồng, doanh thu của tháng Hai là 400 triệu đồng. Tính phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một

Giải rút gọn:

Phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một là: ()% = 80%

Bài 8: Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây dài khoảng 56km, nhưng trên một bản đồ chỉ đo được 2,8cm. Tính tỉ lệ của bản đồ.

Giải rút gọn:

Đổi 56km =  5 600 000 cm

Tỉ lệ của bản đồ là: 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 bài 4 chương 6, Giải bài 4 chương 6 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2, Siêu nhanh Giải bài 4 chương 6 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo