Siêu nhanh giải bài 3 chương 4 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1
Giải siêu nhanh bài 3 chương 4 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1. Giải siêu nhanh Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 phù hợp với mình.
BÀI 3: BIỂU ĐỒ TRANH
1. Ôn tập và bổ sung kiến thức
Bài 1: Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A. Hãy mô tả các thông tin có được từ biểu đồ trong Hình 2.
Giải rút gọn:
- Số ti vi bán được qua các năm ở siêu thị điện máy A là:
Năm 2016: 1 000 TV
Năm 2017: 1 500 TV
Năm 2018: 750 TV
Năm 2019: 2 000 TV
Năm 2020: 3 000 TV
- Tổng số ti vi được bán là: 1000 + 1500 + 750 + 2000 + 3000 = 8 250 (TV)
- Năm 2020 bán được số ti vi nhiều nhất (3 000 TV).
2. Đọc biểu đồ tranh
Bài 1: Hãy xem biểu đồ tranh ở Hình 1 và đọc số học sinh được điểm 10 môn Toán trong tuần của khối lớp 6.
Giải rút gọn:
- Số học sinh được điểm 10 môn toán trong tuần của khối lớp 6: 14 học sinh.
Trong đó:
Thứ hai có 3 học sinh
Thứ ba có 2 học sinh
Thứ tư có 1 học sinh
Thứ năm có 5 học sinh
Thứ 6 có 3 học sinh.
Bài 2: Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối 6.
Giải rút gọn:
a) Dưa hấu được yêu thích nhiều nhất.
b) Táo được yêu thích ít nhất.
c) Số lượng học sinh yêu thích đối với từng quả:
Táo được 25 học sinh yêu thích.
Chuối được 50 học sinh yêu thích.
Dưa hấu được 70 học sinh yêu thích.
Cam được 45 học sinh yêu thích.
Bưởi được 60 học sinh yêu thích.
3. Vẽ biểu đồ tranh
Bài 1: Trong biểu đồ ở Hình 3, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng?
Giải rút gọn:
Thì ta vẽ thêm 2 biểu tượng ngôi sao.
Bài 2: Một cửa hàng bán xe đạp ghi lại số xe bán được trong một tháng bằng bảng số liệu sau.
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh thể hiện bảng thống kê trên:
Giải rút gọn:
4. Bài tập
Bài 1: Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số máy cày của 5 xã.
a) Xã nào có ít máy cày nhất?
b) Xã nào có nhiều máy cày nhất?
c) Xã A có nhiều hơn xã E bao nhiêu máy cày?
d) Tổng số máy cày của 5 xã là bao nhiêu?
Giải rút gọn:
a) Xã E (15 máy).
b) Xã A (50 máy).
c) Xã E có nhiều hơn xã E: 50 – 15 = 35 máy cày.
d) Tổng số máy cày của 5 xã là: 50 + 45 + 25 + 40 + 25 = 175 máy cày
Bài 2: Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.
Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và trả lời các câu hỏi sau đây:
a) Lớp nào có ít học sinh nữ nhất?
b) Có phải lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5 không?
c) Lớp 6A6 có bao nhiêu học sinh nữ?
d) Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là bao nhiêu?
Giải rút gọn:
a) Lớp 6A3 (10 học sinh).
b) Không. Lớp 6A4 có ít học sinh nữ hơn lớp 6A5.
c) Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.
d) Tổng số học sinh nữ ở khối 6 là: 20 + 30 + 10 + 20 + 30 + 20 = 130 (học sinh nữ)
Bài 3:
Giải rút gọn:
Thêm kiến thức môn học
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 bài 3 chương 4, Giải bài 3 chương 4 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1, Siêu nhanh Giải bài 3 chương 4 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận