5 phút soạn Văn 12 tập 2 chân trời sáng tạo trang 65

5 phút soạn Văn 12 tập 2 chân trời sáng tạo trang 65. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 8. HAI TAY XÂY DỰNG MỘT SƠN HÀ

VĂN BẢN. TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

TRƯỚC KHI ĐỌC   

CH1: Bạn hãy sưu tầm những tư liệu (hình ảnh, bài viết, đoạn phim tài liệu,…) về sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập và giới thiệu, chia sẻ với các bạn cùng lớp.

ĐỌC VĂN BẢN

CH1: Chú ý những trích dẫn trong phần này.

CH2: Ghi lại những cảm xúc của bạn khi đọc đoạn “Thế mà…vô cùng tàn nhẫn”

CH3: Tác giả nhắc đến nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở hội nghị Tê-hê-răng và Cựu Kim Sơn nhằm mục đích gì?

CH4: Chú ý đến nghệ thuật phủ định, khẳng định trong đoạn “Mùa thu năm 1940… độc lập ấy”.

SAU KHI ĐỌC

CH1: Xác định bố cục của văn bản. Từ đó, vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản.

CH2: Việc trích dẫn bản Tuyên ngôn Độc lập (1776) của nước Mỹ, Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1791) của Cách mạng Pháp trong phần đầu văn bản có tác dụng gì? Từ đó, bạn có nhận xét gì về cách kết hợp các thao tác nghị luận trong phần này? 

CH3: Đọc lại phần từ “Thế mà hơn 80 năm nay” cho đến “Dân tộc đó phải được độc lập!”, đối chiếu với ô thông tin ở đầu văn bản và cho biết: 

a, Tác giả đã dùng những lí lẽ, bằng chứng nào để bác bỏ luận điểm “khai hoá, bảo hộ” của Pháp và khẳng định quyền tự do, độc lập của nước Việt Nam? Nhận xét về cách lựa chọn, sắp xếp, triển khai các lí lẽ, bằng chứng ấy. 

b, Xác định và phân tích tác dụng một số nét đặc sắc về biện pháp tu từ, từ ngữ, sự kết hợp giữa câu khẳng định, phủ định trong phần này.

CH4: Phân tích ý nghĩa của lời tuyên bố ở cuối văn bản. Nhận xét về tác dụng của ngôn ngữ biểu cảm (từ ngữ, kiểu câu khẳng định,...) trong việc thể hiện giọng điệu và nội dung của lời tuyên bố.

CH5: Khi viết, Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt ra câu hỏi: “Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết cái gì? Viết như thế nào?”. Phân tích một số ví dụ trong văn bản “Tuyên ngôn Độc lập để cho thấy quan điểm sáng tác này.

CH6: Văn bản “Tuyên ngôn Độc lập” gợi cho bạn suy nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?

PHẦN II:  5 PHÚT SOẠN BÀI

TRƯỚC KHI ĐỌC   

CH1: HS tìm kiếm tranh, ảnh về chủ tịch Hồ Chí Minh

ĐỌC VĂN BẢN

CH1: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích lại bản Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ và bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp.

CH2: Người đọc càng thấy căm hận. Đồng thời khơi gợi cho người đọc một ý chí mãnh liệt, tinh thần sôi sục, quyết tâm về việc đứng lên đấu tranh.

CH3: Việc tác giả nhắc đến nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở hội nghị Tê-hê-răng và Cựu Kim Sơn nhằm thể hiện lí lẽ một cách chặt chẽ về việc “quyết không thể không công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam”. 

CH4: Tập trung vào những dẫn chứng Hồ Chí Minh đưa ra về luận điệu xảo trá của thực dân Pháp.

SAU KHI ĐỌC

CH1:

  • Bố cục văn bản “Tuyên ngôn Độc lập” gồm 3 phần:

+ Đoạn 1: (Từ đầu đến “không ai chối cãi được”): Cơ sở pháp lí và chính nghĩa

+ Đoạn 2: (Tiếp đến “dân tộc đó phải được độc lập”): Tố cáo tội ác của thực dân Pháp, khái quát công cuộc nổi dậy giành chính quyền oanh liệt của nhân dân ta.

+ Đoạn 3: (Còn lại): Lời tuyên bố về nền độc lập dân tộc.

  • Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản:

CH2: 

Việc trích dẫn hai bản Tuyên ngôn trong phần đầu văn bản có tác dụng nhằm thể hiện lập luận sắc bén, khéo léo của tác giả:

  • Dùng làm cơ sở pháp lí tuyên bố nền độc lập cho nước mình.

  • Đó là cơ sở suy rộng ra nền tự do của các dân tộc bị áp bức trên thế giới

Cách kết hợp thao tác nghị luận trong phần này tăng sự đảm bảo tính khách quan, chính xác của dẫn chứng, làm tiền đề cơ sở pháp lí để tăng sức thuyết phục cho bản tuyên ngôn. Đồng thời thể hiện niềm tự hào, tự tôn dân tộc.

CH3:

  1. Những lí lẽ, bằng chứng được dùng để bác bỏ luận điểm “khai hóa, bảo hộ” của Pháp và khẳng định quyền tự do, độc lập của nước Việt Nam:

  • Tác giả đã đưa ra các sự kiện lịch sử của Việt Nam để làm minh chứng cho quyền tự do và độc lập của dân tộc. 

  • Tác giả tập trung dẫn chứng vào bản chất và tư duy của người Việt Nam

Nhận xét về cách lựa chọn, sắp xếp, triển khai các lí lẽ, bằng chứng ấy:

  • Sử dụng luận điểm, lí lẽ hợp lí, logic, lựa chọn sắp xếp những bằng chứng để chứng minh một cách thuyết phục.

  b.

  • Tác giả nêu ra những dẫn chứng cụ thể để bác bỏ những luận điệu xảo trá của thực dân Pháp:

  • Đồng thời cũng khẳng định giá trị các cuộc đấu tranh chính nghĩa của nhân dân ta:

  • Dùng từ ngữ có ý nghĩa phủ định để tuyên bố thoát ly hẳn với thực dân Pháp, xóa bỏ mọi hiệp ước đã ký kết, mọi đặc quyền của Pháp tại Việt Nam.

  • Khẳng định quyền được tự do, độc lập của Việt Nam phù hợp với nguyên tắc dân tộc bình đẳng tại hội nghị Tê-hê-răng và Cựu Kim Sơn và để kêu gọi cộng đồng quốc tế công nhận điều đó.

  • Nhận xét: Cách tác giả lập luận theo quan hệ nhân quả là hợp lý và logic, dẫn chứng thuyết phục, lời văn giàu tính biểu cảm làm nổi bật cơ sở thực tiễn của bản tuyên ngôn.

CH4:

  • Ý nghĩa lời tuyên bố cuối văn bản: 

Tuyên bố thoát ly hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã ký về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam. Toàn dân Việt, trên dưới một lòng, kiên quyết chống lại âm mưu của bọn thực dân Pháp.

  • Bằng việc ngôn ngữ biểu cảm đã diễn tả được tinh thần chung của văn bản. Giúp cho lời tuyên bố vừa trở lên hào hùng, mạnh mẽ, dứt khoát vừa thể hiện được sự quyết tâm và tự hào dân tộc.

CH5: 

  • Trong văn chương cần chú trọng tính chân thật và tính dân tộc, đề cao sự sáng tạo, cái hay, cái đẹp và đồng thời phê phán sự xấu xa, lọc lừa. 

  • Trong văn bản “Tuyên ngôn Độc lập”, việc xác định đúng mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức khiến cho văn bản trở nên mạch lạc, logic, dễ hiểu và góp phần tạo kết cấu, lập luận chặt chẽ.

CH6: Qua văn bản “Tuyên ngôn Độc lập”, ta nhận thức được một cách sâu sắc về vấn đề quyền con người và tự do dân tộc. 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

soạn 5 phút Văn 12 tập 2 chân trời sáng tạo, soạn Văn 12 tập 2 chân trời sáng tạo trang 65, soạn Văn 12 tập 2 CTST trang 65

Bình luận

Giải bài tập những môn khác