Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Ôn tập bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (P1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Ôn tập bài 8: Hai tay xây dựng một sơn hà (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tuyên ngôn Độc lập ra đời trong hoàn cảnh:

  • A. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc. Nhật đầu hàng Đồng Minh.
  • B. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc. Phát xít Đức đầu hàng Đồng Minh.
  • C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt. Nhật Bản xâm chiếm các nước Đông Nam Á.
  • D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

Câu 2: Đáp án nào không thể hiện ý nghĩa của việc trích dẫn hai bản tuyên ngôn của Mĩ và Pháp?

  • A. Tôn trọng những tuyên ngôn bất hủ của người Mĩ và người Pháp vì những điều được nêu là chân lí của nhân loại
  • B. Dùng cách lập luận “gậy ông đập lưng ông” để buộc tội Pháp và ngăn chặn
  • C. Thể hiện quyền tự hào dân tộc: đặt 3 cuộc cách mạng, 3 dân tộc, 3 bản tuyên ngôn ngang hàng nhau.
  • D. Ngăn chặn âm mưu xâm lược của các nước đế quốc khác.

Câu 3: Chi tiết: “Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong biển máu” tố cáo tội ác của Pháp ở lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Chính trị
  • C. Văn hóa
  • D. Xã hội

Câu 4: Phương án nào không nêu đúng giá trị lịch sử to lớn của bản Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh?

  • A. Tuyên ngôn Độc lập là lời tuyên bố xóa bỏ ách đô hộ của thực dân Pháp đối với dân tộc ta suốt hơn 80 năm, xóa bỏ chế độ chế độ phong kiến đã tồn tại hàng nghìn năm trên đất nước ta.
  • B. Tuyên ngôn Độc lập thể hiện một cách sâu sắc và hùng hồn tinh thần yêu nước, yêu chuộng độc lập tự do và lí tưởng đấu tranh giải phóng dân tộc của tác giả cũng như của toàn thể dân tộc ta.
  • C. Tuyên ngôn Độc lập đã khẳng định nền độc lập tự chủ của dân tộc ta, mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự chủ, tiến lên Chủ nghĩa xã hội trên đất nước ta.
  • D. Tuyên ngôn Độc lập tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam mới, thoát khỏi thân phận thuộc địa để hòa nhập vào cộng đồng nhân loại với tư cách là một nước độc lập, tự do và dân chủ.

Câu 5: Phiên âm bài "Rằm tháng giêng" cùng thể thơ với bài thơ nào sau đây?

  • A. Bài ca Côn Sơn 
  • B. Sau phút chia li 
  • C. Sông núi nước Nam 
  • D. Qua Đèo Ngang

Câu 6: Câu thơ cuối bài "Rằm tháng giêng" gợi nhớ đến câu thơ cuối trong bài? 

  • A. Phong Kiều dạ bạc 
  • B. Tĩnh dạ tứ 
  • C. Hồi hương ngẫu thư 
  • D. Vọng Lư sơn bộc bố

Câu 7: Không gian trong câu thơ đầu bài thơ Rằm tháng giêng có đặc điểm gì?

  • A. Không gian một đêm rằm tháng giêng trên dòng sông phủ đầy sương khói và nổi bật là hình ảnh ánh trăng vằng vặc soi sáng khắp nơi.
  • B. Không gian mênh mang của dòng sông mùa xuân và ánh trăng tròn lồng lộng soi chiếu nơi nơi.
  • C. Bầu trời cao rộng, trong trẻo nổi bật lên hình ảnh vầng trăng tròn đầy, tỏa sáng khắp thế gian.
  • D. Không gian mênh mông, bát ngát, có sự giao hòa trọn vẹn của con người với cảnh vật thiên nhiên.

Câu 8: Bố cục của văn bản “Gía trị của tập truyện và kí” gồm mấy phần?

  • A. 2 phần
  • B. 3 phần
  • C. 4 phần
  • D. 5 phần

Câu 9: Đề tài chính của tập Truyện và kí là gì?

  • A. Tình yêu
  • B. Thiên nhiên
  • C. Cách mạng
  • D. Gia đình

Câu 10: Tác dụng của các thao tác nghị luận trong văn bản là gì?

  • A. Tăng tính chất lượng thẩm mỹ cho văn bản
  • B. Tăng tính xác thực cho văn bản
  • C. Tạo ra sự giải trí và hấp dẫn cho người đọc
  • D. Phát triển các yếu tố cảm xúc và lãng mạn trong văn bản

Câu 11: Tư tưởng nào xuất hiện trong những tác phẩm đầu tiên của Hồ Chí Minh?

  • A. Ca ngợi chế độ phong kiến
  • B. Ủng hộ thực dân đế quốc
  • C. Chống thực dân đế quốc, phản đối chế độ phong kiến
  • D. Phê phán quyền tự do dân tộc

Câu 12: Biện pháp tu từ nói mỉa là gì?

  • A. Nói thẳng thắn
  • B. Nói ngược lại với ý nghĩa thật
  • C. Nói quanh co
  • D. Nói bóng gió

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 13 đến câu 15:

Do sức ép của công luận ở Pháp và ở Đông Dương, ông Va-ren đã nửa chính thức hứa sẽ chăm sóc cụ Phan Bội Châu. Ông hứa thế; giả thử cứ cho rằng một vị toàn quyền Đông Dương mà lại biết giữ lời hứa đi chăng nữa, thì chúng ta vẫn được phép tự hỏi liệu quan Toàn quyền Va-ren sẽ “chăm sóc” cụ ấy vào lúc nào và ra làm sao.

Trước hết, ngài chỉ muốn chăm sóc đến khi nào yên vị thật xong xuôi ở bên ấy đã. Nhưng ngài lại chỉ vừa mới xuống tàu, mà hành trình từ Mác-xây đến Sài Gòn kéo dài chừng bốn tuần lễ cơ. Như vậy có nghĩa là trong bốn tuần lễ đó, Phan Bội Châu vẫn bị giam trong tù.

(Nguyễn Ái Quốc, Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu)

Câu 13: Trong câu "Ông hứa thế; giả thử cứ cho rằng một vị toàn quyền Đông Dương mà lại biết giữ lời hứa đi chăng nữa", tác giả đang nói mỉa điều gì?

  • A. Sự thật thà của ông Va-ren
  • B. Sự giả dối của ông Va-ren
  • C. Sự đáng tin cậy của ông Va-ren
  • D. Sự chân thành của ông Va-ren

Câu 14: Cụm từ "chăm sóc" trong đoạn văn về ông Va-ren và cụ Phan Bội Châu mang ý nghĩa gì?

  • A. Thực sự chăm sóc
  • B. Giam cầm
  • C. Quan tâm
  • D. Bảo vệ

Câu 15: Tác dụng của việc sử dụng biện pháp nói mỉa trong đoạn văn về ông Va-ren là gì?

  • A. Ca ngợi ông Va-ren
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ về lời hứa của ông Va-ren
  • C. Khẳng định sự chân thành của ông Va-ren
  • D. Miêu tả chi tiết hành trình của ông Va-ren

Câu 16: Trong "Tuyên ngôn Độc lập", việc liệt kê các hành động của thực dân Pháp nhằm mục đích gì?

  • A. Ca ngợi thực dân Pháp
  • B. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp
  • C. Miêu tả cuộc sống dưới thời Pháp thuộc
  • D. Giải thích chính sách của thực dân Pháp

Câu 17: Tính cách của hai nhân vật chính trong tác phẩm Những trò lố hay Va-ren và Phan Bội Châu có quan hệ với nhau như thế nào?

  • A. Giống nhau hoàn toàn.
  • B. Bổ sung cho nhau.
  • C. Tương phản với nhau.
  • D. Gần giống nhau.

Câu 18: Qua ngôn ngữ của mình, tính cách của Va-ren được bộc lộ như thế nào?

  • A. Là một con người có nhân có nghĩa.
  • B. Là vị quan Toàn quyền có trách nhiệm với nhân dân ở nước thuộc địa.
  • C. Là người biết giữ lời hứa.
  • D. Là một tên quan lố bịch và bất lương.

Câu 19: Cụm từ ‘‘những trò lố’’ trong nhan đề tác phẩm được tác giả dùng với dụng ý gì?

  • A. Để trực tiếp vạch trần và tố cáo bản chất xấu xa của Va-ren.
  • B. Để gây sự chú ý của người đọc.
  • C. Để nói lên quan điểm của Va-ren về những việc làm của mình.
  • D. Để nói lên quan điểm của người đọc với những việc làm của Va-ren.

Câu 20: Văn bản "Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu " được in đầu tiên trên báo nào?

  • A. Lao động
  • B. Người cùng khổ
  • C. Người lao động
  • D. Thợ thuyền

Câu 21: Mục đích quan trọng nhất khi viết Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu của Nguyễn Ái Quốc là gì?

  • A. Ca ngợi phẩm chất, khí phách của Phan Bội Châu.
  • B. Giúp cho người Việt Nam thấy được thực chất của quá trình "khai hóa văn minh" của thực dân Pháp ở Việt Nam.
  • C. Vạch rõ chủ trương bịp bợm của thực dân Pháp và phơi bày những trò lừa đảo, lố bịch của Va-ren.
  • D. Xây dựng hai nhân vật có tính cách đại diện cho hai lực lượng xã hội hoàn toàn đối lập nhau.

Câu 22: Cảnh rừng Việt Bắc ra đời vào thời gian nào?

  • A. Mùa xuân năm 1947
  • B. Mùa xuân năm 1946
  • C. Mùa đông năm 1947
  • D. Mùa đông năm 1946

Câu 23: Hai câu thơ Non xanh, nước biếc tha hồ dạo/ Rượu ngọt, chè tươi mặc sức say. thuộc phần nào trong bố cục của bài thơ? 

  • A. Phần đề - Mở bài, giới thiệu vấn đề mà bài thơ đề cập.
  • B. Phần thực - Nêu hiện tượng, sự vật, làm rõ hơn ý của đề bài đưa ra.
  • C. Phần luận - Phát triển rộng thêm ý của bài, có chức năng luận bàn về vấn đề được nói đến ở các câu trên.
  • D. Phần kết - Vai trò kết thúc ý toàn bài, thể hiện cảm xúc của nhà thơ, gợi ra ý mới để suy nghĩ tiếp.

Câu 24: Hai câu thơ Kháng chiến thành công ta trở lại/Trăng xưa, hạc cũ với xuân này thuộc phần nào trong bố cục của bài thơ? 

  • A. Phần đề - Mở bài, giới thiệu vấn đề mà bài thơ đề cập.
  • B. Phần thực - Nêu hiện tượng, sự vật, làm rõ hơn ý của đề bài đưa ra.
  • C. Phần luận - Phát triển rộng thêm ý của bài, có chức năng luận bàn về vấn đề được nói đến ở các câu trên.
  • D. Phần kết - Vai trò kết thúc ý toàn bài, thể hiện cảm xúc của nhà thơ, gợi ra ý mới để suy nghĩ tiếp.

Câu 25: Câu nào sau đây đúng khi nói về giá trị nội dung của bài thơ Cảnh rừng Việt Bắc?

  • A. Bài thơ tràn đầy sự lạc quan, giản dị, nghị lực của Bác. Dù sống trong hoàn cảnh khó khăn ở chiến khu Việt Bắc nhưng Bác vẫn hướng lòng mình đến thiên nhiên hùng vĩ, vẻ đẹp của tự nhiên khiến lòng Người luôn tràn đầy năng lượng mới
  • B. Bài thơ tập trung miêu tả cuộc sống khó khăn của người dân Việt Bắc trong thời kỳ chiến tranh
  • C. Bài thơ chủ yếu nhấn mạnh vào các sự kiện lịch sử và chính trị xảy ra ở Việt Bắc.
  • D. Bài thơ thể hiện sự buồn bã và bất lực của Bác khi phải rời xa Hà Nội.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác