Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 4 Thực hành tiếng Việt

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Chân trời có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 4 Thực hành tiếng Việt Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Với người bạn mới quen khi muốn chào hỏi bạn sẽ sử dụng câu như thế nào?

  • A. Chào cậu, cậu khỏe không?
  • B. Dạo này mày thế nào?
  • C. Ê, dạo này ổn không bạn?
  • D. Mày có khỏe không đấy?

Câu 2: Khi viết thư cho bố đi công tác xa thì nên sử dụng câu thế nào cho phù hợp?

  • A. Thưa bố, bố có khỏe không? Con rất vinh dự vì hôm nay được biên những dòng này gửi đến bố.
  • B. Bố kính yêu! Con và em Lan nhớ bố rất nhiều! Chỉ mong bố công tác tốt để sớm về với chúng con ạ.
  • C. Con rất lấy làm vinh hạnh nếu biết được bố ở phương xa vẫn khỏe!
  • D. Con rất lấy làm vinh hạnh khi được thông báo đến bố tình hình học tập của 2 anh em như sau:

Câu 3: Trong những tình huống sau, tình huống nào bạn nên sử dụng ngôn ngữ trang trọng?

  • A. Khi chuẩn bị phát biểu trước lễ Tổng kết học kì 1 của khối.
  • B. Khi giao tiếp với bạn bè trong lớp.
  • C. Khi nói chuyện điện thoại với mẹ của mình.
  • D. Khi nói chuyện với bạn thân của mình.

Câu 4: Đặc điểm của ngôn ngữ thân mật là gì?

  • A. Từ ngữ chọn lọc tỉ mỉ có sắc thái trang trọng, lịch sự.
  • B. Thường biểu lộ cảm xúc cá nhân.
  • C. Từ ngữ đời thường giản dị, biểu lộ cảm xúc của người nói, người viết.
  • D. Thường sử dụng cho các dịp trọng đại.

Câu 5: Ngôn ngữ trang trọng thường dùng vào dịp nào?

  • A. Khi chuẩn bị tham gia một hội nghị, một cuộc họp hay với những người chưa thân quen.
  • B. Dùng hàng ngày trong cuộc sống.
  • C. Dùng khi viết thư cho người thân của mình.
  • D. Dùng khi bạn muốn thể hiện yêu cầu gì đó với người khác.

Câu 6: Ngôn ngữ thân mật dùng trong trường hợp nào?

  • A. Khi giao tiếp với người thân của mình.
  • B. Khi viết thư cho một tổ chức nào đó.
  • C. Trong đời sống giao tiếp hàng ngày.
  • D. Khi chuẩn bị tham gia một cuộc họp quan trọng.

Câu 7: Ngôn ngữ trang trọng là gì?

  • A. Là phong cách ngôn ngữ sử dụng trong các trường hợp trang trọng, học thuật: phát biểu trong các cuộc họp, thuyết trình hội thoại.
  • B. Là ngôn ngữ sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
  • C. Là ngôn ngữ dùng để viết.
  • D. Là ngôn ngữ đặc biệt thể hiện bằng kí hiệu, hình vẽ, màu sắc.

Câu 8: Thế nào là ngôn ngữ thân mật?

  • A. Là phong cách ngôn ngữ sử dụng trong tình huống phát biểu trong mội hội nghị….
  • B. Là phong cách ngôn ngữ sử dụng trong các trường hợp trang trọng, học thuật: phát biểu trong các cuộc họp, thuyết trình hội thoại.
  • C. Là phong cách ngôn ngữ sử dụng trong tình huống đời thường khi nói và viết cho người thân, bạn bè: viết thư, tin nhắn.
  • D. Là ngôn ngữ đặc biệt bằng kí hiệu hình ảnh.

Câu 9: Đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng là?

  • A. Từ ngữ có chọn lọc, ngôn ngữ thể hiện sự nghiêm túc, trang trọng.
  • B. Từ ngữ nặng theo kiểu giao tiếp thường ngày.
  • C. Sử dụng nhiều kí tự đặc biệt.
  • D. Sử dụng nhiều từ biểu thị cảm xúc của người nói, người viết.

Câu 10: Trường hợp nào sau đây người nói nên sử dụng ngôn ngữ trang trọng?

  • A. Khi nhờ bạn thân của mình giải thích cho mình một bài tập nào đó.
  • B. Khi viết thư cho bố đi làm ở xa.
  • C. Khi chuẩn bị tham gia một cuộc thi hùng biện tại trường.
  • D. Khi chào hỏi bạn thân của mình.

Câu 11: Đặt câu khi bạn muốn chào hỏi 1 người bạn thân lâu ngày mới gặp lại?

  • A. Chào bạn, bạn có khỏe không?
  • B. Dạo này mày có ổn không!
  • C. Bạn có khỏe không ạ?
  • D. Bạn có ổn không ạ?

Câu 12: Hãy đặt câu nói về việc bạn hỏi mượn sách một người bạn mới quen:

  • A. Bạn có thể cho tớ mượn cuốn sách này được không?
  • B. Ê, mày cho tao mượn sách nhé!
  • C. Tao mượn sách nhé!
  • D. Này, tao mượn cuốn sách này đấy.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác