Siêu nhanh soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 4 trang 112 Văn 12 Chân trời sáng tạo tập 1

Soạn siêu nhanh bài Thực hành tiếng Việt bài 4 trang 112 Văn 12 Chân trời sáng tạo tập 1. Soạn siêu nhanh Văn 12 Chân trời sáng tạo tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài soạn này. Thêm cách soạn mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Văn 12 Chân trời sáng tạo tập 1 phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4. SỰ THẬT VÀ TRANG VIẾT

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Câu 1: Chỉ ra sự khác nhau giữa ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật.

Soạn rút gọn: 

Sự khác nhau giữa ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật:

1. Về ngữ pháp:

  • Ngôn ngữ trang trọng:

    • Sử dụng đầy đủ các thành phần câu.

    • Cấu trúc câu phức tạp, logic.

    • Sử dụng các từ ngữ mang tính hàn lâm, sách vở.

    • Tránh sử dụng các câu rút gọn, câu cảm thán.

  • Ngôn ngữ thân mật:

    • Sử dụng các câu ngắn gọn, đơn giản.

    • Cấu trúc câu linh hoạt, có thể sử dụng các câu rút gọn, câu cảm thán.

    • Sử dụng các từ ngữ mang tính khẩu ngữ, đời thường.

    • Có thể sử dụng các tiếng lóng, biệt ngữ.

2. Về từ vựng:

  • Ngôn ngữ trang trọng:

    • Sử dụng các từ ngữ mang tính hàn lâm, sách vở.

    • Tránh sử dụng các từ ngữ mang tính địa phương, tiếng lóng.

    • Sử dụng các từ ngữ có nghĩa chính xác, rõ ràng.

  • Ngôn ngữ thân mật:

    • Sử dụng các từ ngữ mang tính khẩu ngữ, đời thường.

    • Có thể sử dụng các tiếng lóng, biệt ngữ.

    • Sử dụng các từ ngữ có nghĩa bóng, hàm ý.

3. Về ngữ điệu:

  • Ngôn ngữ trang trọng:

    • Ngữ điệu chậm rãi, rõ ràng.

    • Giọng điệu nghiêm túc, trang trọng.

    • Nhấn mạnh vào các từ ngữ quan trọng.

  • Ngôn ngữ thân mật:

    • Ngữ điệu nhanh nhẹn, linh hoạt.

    • Giọng điệu vui vẻ, thoải mái.

    • Có thể sử dụng các điệu bộ, cử chỉ để minh họa cho lời nói.

4. Về mục đích sử dụng:

  • Ngôn ngữ trang trọng:

    • Sử dụng trong các văn bản, bài phát biểu mang tính chính thức.

    • Sử dụng trong giao tiếp trang trọng, lịch sự.

  • Ngôn ngữ thân mật:

    • Sử dụng trong giao tiếp hàng ngày với người thân, bạn bè.

    • Sử dụng trong giao tiếp không trang trọng.

Câu 2: Phân tích đặc điểm ngôn ngữ thân mật có trong các trường hợp sau:

a. Đi nhé! Đi nhé! Những cô gái cũng hết cả rụt rè giơ cả hai tay lên vẫy, vẫy mãi… rồi tinh nghịch lấy ngón tay nhỏ xíu trỏ lên đầu nhắc anh bộ đội hãy giữ gìn cuộc sống của mình. Ừ, chết làm sao được cơ chứ, đùa một chút cho vui. Ai cũng bị lây cái không khí rạo rực khí thế lên đường ấy, cả những em bé vừa đứng vững giấu mặt sau hàng rào xi măng mà vẫy. Y cứ xuýt xao mãi vì ngồi bên cửa sổ, nó nghe rành rọt tiếng một đứa bé chỉ 5, 6 tuổi ở ga Phủ Lý. Các chú đánh xong giặc Mỹ mà về nhé!

(Nguyễn Văn Thạc, Mãi mãi tuổi hai mươi)

b. Tức thì mụ già giẫy nảy người lên mà rằng:

- Cha mẹ ơi! Sữa như thế mà mẹ lại còn bảo là “tạm được". Tốt vào hạng nhất rồi đấy mẹ ạ. 

Bà kia bĩu môi:

- Phải, hạng nhất đấy!

- Chứ gì? Chị ấy mới đẻ con so, xưa nay lại không phải chân lấm tay bùn bao giờ, lại là vợ ông Phó lý chả phải khổ sơ như người khác thì làm gì sữa chả tốt?

- Thế là bao nhiêu?

(Vũ Trọng Phụng, Cơm thầy cơm cô)

Soạn rút gọn: 

a. Lời của các cô gái thanh niên xung phong với các anh lính, thể hiện cảm xúc vui đùa, hóm hỉnh, thân mật

b. Thể hiện sự suồng sã trong cách nói chuyện của hai nhân vật

Câu 3: Đọc văn bản Thư gửi con trai của Thô-mát Hân Mo-gân (Thomas Hunt Morgan) trong phần Viết và cho viết văn bản này dùng ngôn ngữ thân mật hay ngôn ngữ trang trọng. Dựa vào đâu bạn nhận định như vậy?

Soạn rút gọn: 

Văn bản “Thư gửi con trai” của Thomas Hunt Morgan sử dụng ngôn ngữ trang trọng. Điều này có thể được nhận định dựa vào việc sử dụng từ ngữ cẩn trọng, cấu trúc câu phức tạp.

Câu 4: Chúng ta có thể sử dụng ngôn ngữ thân mật khi thi vấn đáp, trả lời phỏng vấn xin bổng du học, dẫn chương trình trong một buổi toạ đàm không? Vì sao?

Soạn rút gọn: 

Việc sử dụng ngôn ngữ thân mật trong các trường hợp như thi vấn đáp, trả lời phỏng vấn xin bổng du học, dẫn chương trình trong một buổi toạ đàm không được khuyến khích. Vì các trường hợp này đều là trong môi trường trang trọng, đòi hỏi sự chuyên nghiệp và lịch sự. Việc sự dụng ngôn ngữ trang trọng thể hiện sự tôn trọng đối với người nghe và thể hiện sự chuyên nghiệp của bản thân.

Từ đọc đến viết: Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày ý kiến về vấn đề: trong trang Facebook cá nhân, nên hay không nên nêu danh tính thật của người sử dụng? Vì sao?

Soạn rút gọn: 

Nên hay không nên nêu danh tính thật trên trang Facebook cá nhân?

Lợi ích của việc sử dụng danh tính thật:

  • Tăng tính minh bạch và tin cậy

  • Tạo dựng mối quan hệ chân thực

  • Dễ dàng tìm kiếm và kết nối

Rủi ro tiềm ẩn:

  • Nguy cơ lộ thông tin cá nhân

  • Bị quấy rối, lừa đảo

  • Bị tấn công mạng

Kết luận:

Việc sử dụng danh tính thật trên Facebook cá nhân có cả lợi ích và rủi ro. Lựa chọn sử dụng tên thật hay không phụ thuộc vào mức độ chấp nhận rủi ro và nhu cầu cá nhân của mỗi người.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn Văn 12 Chân trời sáng tạo tập 1 bài Thực hành tiếng Việt bài 4 trang, Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 4 trang Văn 12 Chân trời sáng tạo tập 1, Siêu nhanh soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 4 trang Văn 12 Chân trời sáng tạo tập 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác