Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 8 Văn bản 1: Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh)

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Chân trời có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 8 Văn bản 1: Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh) Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: "Tuyên ngôn Độc lập” của Hồ Chí Minh được viết theo thể loại nào sau đây?

  • A. Văn nhật dụng.
  • B. Văn chính luận.
  • C. Kí
  • D. Truyện.

Câu 2: Tuyên ngôn Độc lập ra đời trong hoàn cảnh:

  • A. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc. Nhật đầu hàng Đồng Minh.
  • B. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc. Phát xít Đức đầu hàng Đồng Minh.
  • C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt. Nhật Bản xâm chiếm các nước Đông Nam Á.
  • D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

Câu 3: Đáp án nào không đúng về hoàn cảnh trong nước khi tác phẩm Tuyên ngôn Độc lập ra đời?

  • A. 26/8/1945: Hồ Chí Minh về tới Hà Nội.
  • B. 28/8/1945: Bác soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc lập tại tầng 2, căn nhà số 48, phố hàng Ngang, Hà Nội.
  • C. 30/8/1945: Bác soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc lập tại tầng 2, căn nhà số 48, phố hàng Ngang, Hà Nội.
  • D. 2/9/1945: Đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa.

Câu 4: Cơ sở pháp lí của bản tuyên ngôn độc lập là:

  • A. Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ (1776) và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp (1791)
  • B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Mĩ (1776) và Tuyên ngôn Độc lập của Pháp (1791)
  • C. Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ ( 1776)
  • D. Tuyên ngôn Dân quyền và Nhân quyền của Pháp (1791)

Câu 5: Đáp án nào không thể hiện ý nghĩa của việc trích dẫn hai bản tuyên ngôn của Mĩ và Pháp?

  • A. Tôn trọng những tuyên ngôn bất hủ của người Mĩ và người Pháp vì những điều được nêu là chân lí của nhân loại
  • B. Dùng cách lập luận “gậy ông đập lưng ông” để buộc tội Pháp và ngăn chặn
  • C. Thể hiện quyền tự hào dân tộc: đặt 3 cuộc cách mạng, 3 dân tộc, 3 bản tuyên ngôn ngang hàng nhau.
  • D. Ngăn chặn âm mưu xâm lược của các nước đế quốc khác.

Câu 6: Thông tin nào sau đây nói chính xác về hoàn cảnh sáng tác bản “Tuyên ngôn Độc lập” của Hồ Chí Minh

  • A. Ngày 19-8-1945, khi chính quyền Hà Nội về tay nhân dân, Hồ Chí Minh viết “Tuyên ngôn Độc lập”.
  • B. “Tuyên ngôn Độc lập” được Hồ Chí Minh viết ngày 2-9-1945.
  • C. Ngày 26-8-1945, Bác từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội, tại căn cứ số 18 phố Hàng Ngang Người soạn thảo “Tuyên ngôn Độc lập”.
  • D.  23/8/1945, tại Huế trước hàng vạn đồng bào ta, vua Bảo Đại thoái vị, Hồ Chí Minh soạn thảo “Tuyên ngôn Độc lập”.

Câu 7: Câu văn nào dưới đây thể hiện đầy đủ nhất nội dung của bản Tuyên ngôn độc lập?

  • A. Toàn dân Việt Nam trên dưới một lòng chống lại âm mưu xâm lược của bọn thực dân.
  • B. Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.
  • C. Toàn thể dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy.
  • D. Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành nước tự do và độc lập.

Câu 8: Chi tiết: “Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong biển máu” tố cáo tội ác của Pháp ở lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Chính trị
  • C. Văn hóa
  • D. Xã hội

Câu 9: Nhân dân Việt Nam đã nổi dậy giành chính quyền, lấy lại đất nước từ đế quốc nào?

  • A. Nhật
  • B. Pháp
  • C. Mĩ
  • D. Các nước Đồng Minh

Câu 10: Chi tiết “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị” thể hiện điều gì?

  • A. Dân ta đánh đổ các xiềng xích thực dân, phong kiến, phát xít
  • B. Nhân dân ta đã nổi dậy giành chính quyền từ tay Pháp, Nhật
  • C. Dân ta đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm
  • D. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và điền từ thích hợp vào dấu [...] :

"Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với [...]" (trích Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh)

  • A. "nhân đạo và chính nghĩa".
  • B. "dân chủ và tiến bộ xã hội".
  • C. “luật pháp và công lí”
  • D. "lẽ phải và công lí".

Câu 12: Tuyên bố: "Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do" là nhằm để:

  • A. Khẳng định nhân quyền.
  • B. Khẳng định quyền của một nhóm người trong cộng đồng.
  • C. Khẳng định quyền tự chủ của mỗi dân tộc.
  • D. Khẳng định nhân quyền và dân quyền.

Câu 13: Hồ Chủ Tịch trích dẫn Tuyên ngôn Độc lập (1776) của nước Mỹ, Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1791) của cách mạng Pháp nhằm mục đích gì?

  • A. Suy rộng và nâng cao vấn đề để khẳng định quyền của dân tộc mình bằng chính những lời lẽ của tổ tiên người Mỹ, người Pháp.
  • B. Người trân trọng những danh ngôn bất hủ và cũng kiên quyết nhắc nhở họ đừng có vấy bùn lên lá cờ nhân đạo của những cuộc cách mạng vĩ đại.
  • C. Xây dựng cơ sở pháp lí cho bản Tuyên ngôn Độc lập của dân tộc mình.
  • D. Nhằm phát triển quyền lợi con người thành quyền lợi dân tộc, đề cao những giá trị hiển nhiên của tư tưởng nhân đạo và của văn minh nhân loại, tạo tiền đề cho lập luận sẽ nêu ở mệnh đề tiếp theo.

Câu 14: Dòng nào đã thể hiện sự đóng góp đầy ý nghĩa của Hồ Chí Minh đối với phong trào giải phóng dân tộc toàn thế giới?

  • A. Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp nước ta, áp bức đồng bào ta.
  • B. Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.
  • C. Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!
  • D. Chúng tôi tin rằng các nước Đồng minh đã công nhân những nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở các Hội nghị Tê- hê- răng và Cựu Kim Sơn, quyết không thể không công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam.

Câu 15: Nội dung lời tuyên bố của Hồ Chí Minh khi kết thúc bản Tuyên ngôn Độc lập là:

  • A. Kêu gọi toàn thể quốc dân đồng bào đứng lên đấu tranh đấu tranh với thực dân Pháp để giành quyền làm chủ.
  • B. Tuyên bố thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã kí về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam.
  • C. Khẳng định quyền hưởng tự do và độc lập của Việt Nam, đồng thời khẳng định quyết tâm bảo vệ đến cùng nền độc lập.
  • D. Khẳng định nhân dân Việt Nam nói riêng và nhân dân ba nước Đông Dương có quyền được hưởng quyền độc lập tự do.

Câu 16: Phương án nào không nêu đúng giá trị lịch sử to lớn của bản Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh?

  • A. Tuyên ngôn Độc lập là lời tuyên bố xóa bỏ ách đô hộ của thực dân Pháp đối với dân tộc ta suốt hơn 80 năm, xóa bỏ chế độ chế độ phong kiến đã tồn tại hàng nghìn năm trên đất nước ta.
  • B. Tuyên ngôn Độc lập thể hiện một cách sâu sắc và hùng hồn tinh thần yêu nước, yêu chuộng độc lập tự do và lí tưởng đấu tranh giải phóng dân tộc của tác giả cũng như của toàn thể dân tộc ta.
  • C. Tuyên ngôn Độc lập đã khẳng định nền độc lập tự chủ của dân tộc ta, mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự chủ, tiến lên Chủ nghĩa xã hội trên đất nước ta.
  • D. Tuyên ngôn Độc lập tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam mới, thoát khỏi thân phận thuộc địa để hòa nhập vào cộng đồng nhân loại với tư cách là một nước độc lập, tự do và dân chủ.

Câu 17: Dòng nào dưới đây không thể hiện đúng giá trị nghệ thuật của Tuyên ngôn độc lập?

  • A. Là một áng văn chính luận mẫu mực
  • B. Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép
  • C. Ngôn ngữ hùng hồn, dẫn chứng xác thực, lấy ra từ lịch sử cụ thể
  • D. Sử dụng chất liệu văn học dân gian

Câu 18: Dân tộc Việt Nam xứng đáng được hưởng cuộc sống tự do, độc lập là vì:

  • A. Một dân tộc đã bị áp búc và sống trong đau khổ quá lâu.
  • B. Vì bất cứ ai cũng có quyền được hưởng cuộc sống sung sướng.
  • C. Vì không ai có quyền được xâm lược đất nước của dân tộc khác.
  • D. Vì dân tộc Việt Nam đã chịu nhiều đau khổ, đã anh dũng đấu tranh cho tự do, độc lập, nêu cao tinh thần nhân đạo bác ái.

Câu 19: Dòng nào nói đúng về giá trị văn học của bản Tuyên ngôn Độc lập?

  • A. Là áng văn chính luận trong sáng mẫu mực với hệ thống luận điểm chật chẽ, lí lẽ sắc sảo, hùng hồn đanh thép, lời văn trong sáng giản dị mà súc tích, hình ảnh sáng tạo, gợi cảm có sức lay động sâu xa.
  • B. Là áng văn chính luận trong sáng mẫu mực với hệ thống luận điểm chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, hùng hồn đanh thép, lời văn trong sáng giản dị mà súc tích, hình ảnh thấm đẫm cảm xúc có sức thuyết phục và lay động sâu xa.
  • C. Là áng văn chính luận trong sáng mẫu mực với hệ thống luận điểm chặt chẽ, lí lẽ uyển chuyển, mềm mại, lời văn trong sáng giản dị mà súc tích, hình ành thấm đẫm cảm xúc có sức lay động sâu xa.
  • D. Là áng văn chính luận trong sáng mẫu mực với hệ thống luận điểm chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, hùng hồn đanh thép, lời văn trong sáng giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói của nhân dân súc tích, hình ảnh thấm đẫm cảm xúc có sức lay động sâu xa.

Câu 20: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại

  • A. Quảng trường Ba Đình (Hà Nội).
  • B. Bến Nhà Rồng (TP.HCM).
  • C. Căn cứ địa Việt Bắc.
  • D. Dinh Thống Nhất (TP.HCM).

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác