Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Thực hành tiếng Việt

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Chân trời có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài 1 Thực hành tiếng Việt Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đặc điểm của ngôn ngữ viết là gì?

  • A. Được thể hiện qua chữ viết trong văn bản, hình thành một cách có chọn lọc kĩ càng, có suy nghĩ và căn chỉnh một cách cẩn thận.
  • B. Được thể hiện qua hình vẽ, màu sắc, bố cục.
  • C. Được thể hiện qua lời nói, truyền miệng từ người này sang người kia.
  • D. Là sự kết hợp của ngôn ngữ nói và kể chuyện với hình vẽ màu sắc.

Câu 2: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết?

  • A. Bài báo ghi lại cuộc tọa đàm
  • B. Biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp.
  • C. Lời thuyết trình theo một văn bản chuẩn bị trước.
  • D. Đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học.

Câu 3: Ngôn ngữ viết được sự hỗ trợ của yếu tố nào?

  • A. Nét mặt.
  • B. Cử chỉ.
  • C. Dấu câu.
  • D. Điệu bộ.

Câu 4: Dòng nào nêu nhận xét đúng nhất về các câu văn vần trong truyện Tấm Cám ?

  • A. Là văn bản (ngôn ngữ) nói.
  • B. Là văn bản (ngôn ngữ) viết.
  • C. Là văn bản (ngôn ngữ) nói được ghi lại bằng chữ viết.
  • D. Là văn bản (ngôn ngữ) viết được trình bày bằng hình thức nói.

Câu 5: Trong nói và viết, cần tránh hiện tượng nào?

  • A. Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết.
  • B. Ngôn ngữ viết được trình bày lại bằng lời nói.
  • C. Dùng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết đúng lúc, đúng chỗ.
  • D. Dùng những yếu tố đặc thù của ngôn ngữ viết khi nói.

Câu 6: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì?

  • A. Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.
  • B. Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng.
  • C. Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.
  • D. Từ ngữ có tính biểu cảm cao.

Câu 7: Cho đoạn văn sau: “So với ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết được lựa chọn rất kĩ càng, chính xác và có sự điều chỉnh nên sai sót gặp phải sẽ ít hơn. Cách truyền đạt tới người tiếp nhận cũng sẽ được cụ thể, người đọc có thể đọc đi đọc lại nhiều lần.”

Nhận xét nào sau đây khôngphải nói về đặc điểm diễn đạt của đoạn văn trên?

  • A. Từ ngữ tự nhiên.
  • B. Từ ngữ chọn lọc.
  • C. Từ ngữ có tính khẩu ngữ.
  • D. Dùng hình thức tỉnh lược.

Câu 8: Trường hợp sau đây người nói sử dụng ngôn ngữ có phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp không? Dựa vào đâu bạn nhận xét như vậy?

“Chào thầy cô và các bạn. Mình rất vui khi được đại diện cho các bạn học sinh khối 12 phát biểu ý kiến trong buổi lễ Tổng kết ngày hôm nay”.

  • A. Có phù hợp. Bởi người nói sử dụng từ ngữ các sắc thái trang trọng phù hợp và cấu trúc đầy đủ rõ ràng.
  • B. Không. Vì người viết sử dụng ngôn ngữ suồng sã và hợp với giao tiếp hàng ngày nhiều hơn là trong một buổi tổng kết trang trọng thế này.
  • C. Không. Vì người nói sử dụng sai đại từ nhân xưng “mình” nên đổi thành “tôi”.
  • D. Không. Vì người nói sử dụng ngôn ngữ không chuẩn mực.

Câu 9: Trường hợp sau đây người nói sử dụng ngôn ngữ có phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp không? Dựa vào đâu bạn nhận xét như vậy?

“Mình thấy Thúy Kiều là một người con gái đa tài và đẹp ơi là đẹp nhưng lại bị xã hội phong kiến vùi dập.”

  • A. Có vì sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
  • B. Không, vì người viết sử dụng nhiều từ ngữ không phù hợp trong bài văn nghị luận văn học.
  • C. Có vì ngôn ngữ sử dụng rất phù hợp với bài văn nghị luận văn học.
  • D. Có vì câu từ, thái độ người viết hoàn toàn phù hợp với hoàn cảnh của bài văn nghị luận văn học.

Câu 10:Hãy nhận xét về ngôn ngữ hai nhân vật Tuấn và Quỳnh trong đoạn trích sau đây:

“Tuấn và Quỳnh đợi cụ Phan vào trước và theo sau cụ. Sau khi mời ngồi, cụ hỏi:

 - Hai cậu học ở Trường Quốc học?

Tuấn đáp;

 - Dạ thưa cụ, con ở xa mới tới Huế lần đầu tiên, đến hầu thăm cụ. Thấy cụ được khỏe mạnh, con mừng.

Cụ hỏi Quỳnh:

 - Còn cậu nì?

 - Thưa cụ, con học trường Pe-lơ-ranh.”

  • A. Ngôn ngữ trang trọng có sắc thái nghiêm trang, tôn kính. Lời nói với những người có tuổi tác, vị trí cao hơn chuẩn mực.
  • B. Ngôn ngữ thiếu chuẩn mực không có sự phân rõ vai vế cấp bậc.
  • C. Ngôn ngữ không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, thiếu chủ ngữ.
  • D. Ngôn ngữ suồng sã không phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác