5 phút soạn Văn 12 tập 2 chân trời sáng tạo trang 120
5 phút soạn Văn 12 tập 2 chân trời sáng tạo trang 120. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II VÀ HỆ THỐNG HÓA VỀ VĂN HỌC VIỆT NAM
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
A. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
CH1: Xác định yếu tố tượng trung hoặc siêu thực trong bài thơ Đàn ghi ta của Lor-ca (Thanh Thảo), ý nghĩa và vai trò của yếu tố đó trong việc thể hiện chủ đề, cảm hứng, của đoạn thơ.
CH2: Chỉ ra một số đặc điểm của tiểu thuyết hiện đại thể hiện qua một trong các văn bản sau:
Hai quan niệm về gia đình và xã hội (trích Số đỏ, Vũ Trọng Phụng)
Ở Va-van (trích Hội chợ phù hoa, Uy-li-am Thác-cơ-rây)
Ngày 30 Tết (trích Mùa lá rụng trong vườn, Ma Văn Kháng)
CH3: Mỗi văn bản dưới đây được sáng tác theo phong cách của trường phái văn học nào? Dựa vào đâu để bạn xác định như vậy?
a. Hai quan niệm về gia đình và xã hội (trích Sổ đỏ, Vũ Trọng Phụng)
b. Trên đỉnh non Tản (Nguyễn Tuân)
CH4: Tóm lược một số nội dung/ thông tin trong phẩn giới thiệu về tác giả Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh mà theo bạn là cần lưu ý khi đọc tác phẩm của Người.
CH5: Nêu một số nét đặc sắc về nghệ thuật nghị luận trong Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh. Chỉ ra một số điểm tương đồng vẻ tư tưởng giữa tác phẩm này với các tác phẩm Nam quốc sơn hà (tương truyền của Lý Thường Kiệt) và Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi).
CH6: Vì sao việc xử lí thông tin, sử dụng tài liệu trong văn bản thông tin lại được xem là quan trọng? Khi đọc một văn bản thông tin về một vấn để tự nhiên hoặc xã hội, bạn có thể căn cứ vào đâu để nhận biết, đánh giá:
a. Tài liệu sơ cấp, tài liệu thứ cấp?
b. Tính mới mẻ, cập nhật, độ tin cậy của dữ liệu, thông tin trong văn bản?
CH7: Để giữ gìn và phát triển tiếng Việt, trong giao tiếp, chúng ta cần lưu ý những gì?
CH8: Lấy ví dụ và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ nói mỉa.
CH9: Phân tích tác dụng của phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ,...) trong văn bản thông tin.
CH10: Nêu một số lưu ý khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề xã hội. Chỉ ra một số điểm khác biệt về bố cục giữa kiểu bài này với kiểu bài viết báo cáo kết quả của bài tập dự án về một vấn đề xã hội.
CH11: Nêu một số điểm khác biệt đáng lưu ý giữa hai kiểu bài: viết bài văn nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ và viết bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động xã hội.
CH12: So sánh, chỉ ra một số điểm khác biệt giữa hai kiểu bài thuyết trình:
- Trình bày báo cáo kết quả của bài tập dự án.
- Thuyết trình về một vấn đề liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước.
CH13: Lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, sau đó chuyển dàn ý bài viết đó thành dàn ý bài nói.
B. HỆ THỐNG HÓA VỀ VĂN HỌC VIỆT NAM
CH1: Văn học dân gian Việt Nam gồm những thể loại chính nào? Nêu tên tác phẩm tiêu biểu cho mỗi thể loại đó.
CH2: Kẻ bảng vào vở và xếp các tác phẩm – tác giả nêu phía dưới vào ô phù hợp trong bảng:
VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
Giai đoạn | Tác phẩm – tác giả |
Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XV |
|
Từ đầu thế kỉ XVI đến hết thế kỉ XVII |
|
Từ đầu thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX |
|
Nửa cuối thế kỉ XIX |
|
Một số tác phẩm văn học trung đại Việt Nam: Truyện Kiều (Nguyễn Du), Nam quốc sơn hà (tương truyền của Lí Thường Kiệt), Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Thánh Tông di thảo (tương truyền của Lê Thánh Tông), Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ), Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái), Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu), Chinh phụ ngâm (nguyên văn chữ Hán: Đặng Trần Côn; bản diễn Nôm song thất lục bát: Phan Huy Ích), Chí khí anh hùng (Nguyễn Công Trứ), Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm (Nguyễn Khuyến), Thương vợ (Trần Tế Xương), Hương Sơn phong cảnh ca (Chu Mạnh Trinh).
CH3: Nêu một số điểm khác biệt đáng lưu ý giữa hai bộ phận văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.
CH4: Kẻ bảng sau vào vở và ghi tên ít nhất 5 tác phẩm (kèm tên tác giả) đã học thuộc văn học hiện đại Việt Nam vào ô phù hợp trong bảng (có thể chọn tác phẩm từ lớp 6 đến lớp 12)
VĂN HỌC HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
Thời kì | Tác phẩm truyện/thơ/kịch/văn nghị luận |
Từ đầu thế kỉ XX đến hết Cách mạng tháng Tám năm 1945
|
|
Từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay |
|
CH5: Tìm hiểu về nội dung yêu nước và nội dung nhân đạo trong văn học hiện đại Việt Nam. Phân tích biểu hiện của nội dung yêu nước hoặc nhân đạo qua một/một số tác phẩm đã học.
PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI
A. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
CH1:
Yếu tố tượng trưng: “Đàn ghi ta của Lor - ca” => Đàn ghi ta của Lor-ca trở thành biểu tượng cho cuộc đời phẩm cách và số phận bi tráng của Lor-ca - người nghệ sĩ.
=> Ý nghĩa, vai trò: Nhằm truyền tải những cảm xúc, suy tư, tình cảm một cách ẩn ý, không trực tiếp qua những hình ảnh mang tính trừu tượng.
CH2.
Một số đặc điểm của tiểu thuyết hiện đại qua “Ngày 30 Tết”:
+ Tính văn xuôi.
+ Nghệ thuật kể chuyện với các điểm nhìn trần thuật khác nhau.
+ Tính hư cấu.
+ Tính phản ánh toàn vẹn đời sống.
+ Ẩn chứa những vấn đề nhức nhối của xã hội
CH3:
Phong cách trường phái hiện thực phê phán. Dựa vào nội dung, ý nghĩa, giá trị tác phẩm.
Phong cách trường phái chủ nghĩa hiện thực huyền ảo. Dựa vào nội dung, ý nghĩa, giá trị tác phẩm.
CH4:
Một số nội dung/ thông tin cần lưu ý:
+ Con người, cuộc đời
+ Quan niệm sáng tác
+ Hoàn cảnh sáng tác
+ Sự nghiệp văn chương và cách mạng
CH5:
Một số nét đặc sắc về nghệ thuật nghị luận trong Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh:
+ Luận điểm rõ ràng
+ Lí lẽ, bằng chứng chặt chẽ, logic, thuyết phục
+ Ngôn ngữ hùng hồn, gần gũi, giàu tính biểu cảm
Điểm tương đồng về tư tưởng:
+ Đều thể hiện tư tưởng chính nghĩa.
+ Khẳng định chủ quyền, quyền độc lập,
+ Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, đồng bào.
+ Tố cáo tội ác của giặc
CH6:
Việc sử lí thông tin, sử dụng tài liệu trong văn bản thông tin được xem là quan trọng vì sẽ giúp cho người sử dụng dữ liệu này xác định được nguyên nhân vấn đề và từ đó tìm được hướng giải quyết.
Khi đọc một văn bản thông tin về một vấn để tự nhiên hoặc xã hội, có thể căn cứ vào tính mới mẻ, cập nhật, độ tin cậy của dữ liệu, thông tin trong văn bản để nhận biết, đánh giá.
CH7:
Để giữ gìn và phát triển tiếng Việt, trong giao tiếp, chúng ta cần lưu ý:
+ Chọn lọc, sử dụng ngôn ngữ trong sáng, chính xác, phù hợp, diễn đạt hiệu quả.
+ Dùng ngôn ngữ giao tiếp một cách sáng tạo, chừng mực.
+ Ngôn ngữ mang yếu tố biểu đạt cao, dễ hiểu.
+…
CH8: Ví dụ: Công chúng luôn vỗ tay hoan hô Xuân, còn trên khán đài, đức vua Xiêm đã lộ ra mặt rồng tất cả sự thịnh nộ của vị thiên tử thế thiên hành đạo ở cái nước có hàng triệu con voi.
(Vũ trọng Phụng, Số đỏ)
- Biện pháp tu từ nói mỉa: “mặt rồng”; “vị thiên tử”.
=> Tác dụng: Nhấn mạnh sự tức giận của đức vua Xiêm, phê phán việc lạm quyền
CH9: Tác dụng:
+ Giúp biến những thông tin phức tạp trở nên đơn giản, trực quan, gần gũi với đời sống và dễ hình dung.
+ Thể hiện, cung cấp thông tin ngắn gọn, dễ hiểu.
+ Tổ chức thông tin theo một trình tự logic hợp lí, liên kết các phần.
CH10:
Một số lưu ý khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề xã hội:
+ Trình bày đầy đủ, thuyết phục các kết quả nghiên cứu thu nhận được.
+ Sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng nghiên cứu.
+ Sử dụng ngôn ngữ chính xác, khách quan.
+ Sử dụng phù hợp các trích dẫn, cước chú, các phương tiện hỗ trợ như: hình ảnh, bảng biểu, số liệu, biểu đồ, sơ đồ,...
+ Bố cục văn bản báo cáo gồm các phần, mục: Mở đầu, nội dung chính, kết luận.
CH11:
* Một số điểm khác biệt:
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ:
+ Mục đích
+ Nội dung: Các vấn đề được bàn luận liên quan đến tuổi trẻ
+ Đối tượng: Những người trẻ tuổi
Viết bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động xã hội:
+ Mục đích
+ Nội dung: Các vấn đề trong bài phát biểu liên quan đến hoạt động xã hội
+ Đối tượng: Tất cả mọi người.
CH12: Điểm khác biệt:
* Kiểu bài trình bày báo cáo kết quả của bài tập dự án:
Báo cáo kết quả dự án gồm 4 nội dung:
+ Mục tiêu dự án
+ Nội dung của dự án
+ Kết quả của dự án
+ Tự đánh giá và kiến nghị
Nội dung chính là phần kết quả của dự án.
Báo cáo kết quả của dự án được thực hiện qua các đề mục
* Kiểu bài thuyết trình về một vấn đề liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước:
Báo cáo gồm 3 phần:
+ Mở đầu
+ Nội dung chính
+ Kết thúc
Ở phần nội dung đặt vấn đề, mục tiêu và chỉ ra những thách thức, cơ hội, nêu hướng giải quyết.
CH13: Gợi ý
I. Mở bài
Giới thiệu vấn đề, khái niệm, ý nghĩa.
Nêu quan điểm cá nhân.
II. Thân bài
Giải thích:
Phân tích khái niệm, khía cạnh.
Nêu biểu hiện, thực trạng.
Chỉ ra nguyên nhân.
Bàn luận:
Phân tích tác động.
Đề xuất giải pháp.
Bày tỏ quan điểm, đánh giá.
Liên hệ bản thân:
Chia sẻ kinh nghiệm.
Nêu trách nhiệm.
III. Kết bài
Khẳng định ý nghĩa, tầm quan trọng.
Tóm tắt luận điểm.
Nêu lời kêu gọi.
C. HỆ THỐNG HÓA VỀ VĂN HỌC VIỆT NAM
CH1: Văn học dân gian Việt Nam gồm các thể loại chính:
Tên thể loại chính
| Tác phẩm tiêu biểu |
Thần thoại
| VD: Trần Trụ trời, Lạc Long Quân – Âu Cơ… |
Truyền thuyết
| VD: An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy ; Thánh Gióng…. |
Sử thi
| VD: Sử thi Đăm Săn (dân tộc Êđê), Đẻ đất đẻ nước (dân tộc Mường)… |
Truyện cổ tích
| VD: Tấm Cám, Sọ Dừa, Sự tích trầu cau… |
Truyện ngụ ngôn
| VD: Con hổ, con trâu và người đi cày, Cáo mượn oai hùm, Rùa và thỏ… |
Truyện thơ
| VD: Phạm Công – Cúc Hoa ; Tống Trân – Cúc Hoa ; Tiễn dặn người yêu…. |
CH2:
Giai đoạn | Tác phẩm – tác giả |
Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XV | Nam quốc sơn hà (tương truyền của Lí Thường Kiệt), Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn)
|
Từ đầu thế kỉ XVI đến hết thế kỉ XVII | Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Thánh Tông di thảo (tương truyền của Lê Thánh Tông), Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ)
|
Từ đầu thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX | Truyện Kiều (Nguyễn Du), Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái), Chinh phụ ngâm (nguyên văn chữ Hán: Đặng Trần Côn; bản diễn Nôm song thất lục bát: Phan Huy Ích), Chí khí anh hùng (Nguyễn Công Trứ),
|
Nửa cuối thế kỉ XIX | Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu), Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm (Nguyễn Khuyến), Thương vợ (Trần Tế Xương), Hương Sơn phong cảnh ca (Chu Mạnh Trinh).
|
CH3:
Hệ thống chữ viết:
Chữ Hán: tượng hình, ý nghĩa.
Chữ Nôm: ghi âm tiếng Việt, chữ thuần Nôm và chữ Hán Việt.
Nội dung:
Văn học chữ Hán: Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo, vua chúa, anh hùng.
Văn học chữ Nôm: đời sống xã hội, tình cảm con người, tình yêu, quê hương, đất nước.
Nghệ thuật:
Văn học chữ Hán: điển tích, thành ngữ Trung Quốc, trau chuốt, uyên bác.
Văn học chữ Nôm: giản dị, gần gũi, ca dao, tục ngữ Việt Nam, biểu cảm.
Giá trị:
Văn học chữ Hán: lịch sử, văn hóa, Nho giáo, Trung Quốc.
Văn học chữ Nôm: bản sắc dân tộc, kho tàng văn học Việt Nam.
CH4:
Thời kì | Tác phẩm truyện/thơ/kịch/văn nghị luận |
Từ đầu thế kỉ XX đến hết Cách mạng tháng Tám năm 1945
| Việc làng (Ngô Tất Tố), Chí Phèo (Nam Cao), Kĩ nghệ lấy Tây (Vũ Trọng Phụng), Cha con nghĩa nặng (Hồ Biểu Chánh), Thơ thơ (Xuân Diệu), Điêu tàn (Chế Lan Viên), Tuyên ngôn độc lập,…
|
Từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay | Làng (Kim Lân), Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng), Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long), Tây Tiến (Quang Dũng), Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm), Sóng (Xuân Quỳnh), Bắc Sơn, Những người ở lại (Nguyễn Huy Tưởng),…
|
CH5:
Nội dung yêu nước:
Văn học hiện đại Việt Nam chuyển tiếp và phát triển mạnh mẽ chủ nghĩa yêu nước trong các sáng tác.
Văn học ở những thời kì từ đầu thế kỉ XX đến 1975 đã nêu lên quan niệm mới về đất nước, con người và tình yêu tổ quốc.
Quan niệm của các tác giả văn thơ cách mạng về quốc gia đã khác trước. Nước không còn là của vua, vua và nước không còn là một.
Vấn đề yêu nước ở văn học đầu thế kỉ XX gắn liền với vấn đề cách mạng, chống giặc ngọai xâm. Yêu nước trong văn học hiện đại gắn liền với vấn đề dân chủ.
Yêu nước ở giai đoạn sau 1975 còn được thể hiện trong tình yêu đôi lứa, yêu quê hương, làng xóm, yêu những điều giản dị nhất.
Nội dung nhân đạo:
Nội dung nhân đạo được biểu hiện qua việc thể hiện tình yêu thương sâu sắc giữa người với người, qua sự cảm thông, chia sẻ và thấu hiểu được tác giả miêu tả, thể hiện qua những sáng tác văn học.
Điều này được thể hiện ở việc thương cảm trước những bi kịch cuộc sống con người và đồng cảm với khát vọng của họ.
Cổ vũ khẳng định con người cá nhân.
* Biểu hiện nội dung nhân đạo qua truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao.
1. Thương cảm số phận bi thảm:
Lão Hạc: nghèo khổ, cô đơn, bán chó, bán vườn, chọn cái chết.
Ông giáo: thương lão Hạc nhưng bất lực.
Xã hội tăm tối đẩy người nông dân vào đường cùng.
2. Khẳng định phẩm chất tốt đẹp:
Lão Hạc: yêu thương con, hy sinh bản thân, giữ gìn phẩm giá.
Lòng nhân ái giữa những con người cùng khổ.
3. Ca ngợi tình phụ tử thiêng liêng:
Lão Hạc dành trọn tình yêu cho con trai.
Món quà cuối cùng: mảnh vườn và tiền bán chó.
Tình phụ tử cao đẹp, thiêng liêng.
4. Phơi bày hiện thực bất công:
Xã hội thực dân nửa phong kiến đẩy người nông dân vào bước đường cùng.
Lão Hạc chịu nhiều bất công, áp bức, bóc lột.
Nỗi thống khổ, tuyệt vọng của người nông dân.
5. Giá trị nhân đạo sâu sắc:
Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp, tình phụ tử thiêng liêng.
Tố cáo hiện thực bất công, hướng con người đến giá trị tốt đẹp.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
soạn 5 phút Văn 12 tập 2 chân trời sáng tạo, soạn Văn 12 tập 2 chân trời sáng tạo trang 120, soạn Văn 12 tập 2 CTST trang 120
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận