Soạn Ngữ văn 12 Chân trời bài Ôn tập cuối học kì II và hệ thống hóa về văn học Việt Nam

Soạn văn bài Ôn tập cuối học kì II và hệ thống hóa về văn học Việt Nam sách Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo tập 2. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức môn Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

A. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II

Câu 1: Xác định yếu tố tượng trưng hoặc siêu thực trong bài thơ Đàn ghi ta của Lor-ca (Thanh Thảo), ý nghĩa và vai trò của yếu tố đó trong việc thể hiện chủ đề, cảm hứng, của đoạn thơ.

Câu 2. Chỉ ra một số đặc điểm của tiểu thuyết hiện đại thể hiện qua một trong các văn bản sau: 

- Hai quan niệm về gia đình và xã hội (trích Số đỏ, Vũ Trọng Phụng) 

- Ở Va-van (trích Hội chợ phù hoa, Uy-li-am Thác-cơ-rây) 

- Ngày 30 Tết (trích Mùa lá rụng trong vườn, Ma Văn Kháng) 

Câu 3: Mỗi văn bản dưới đây được sáng tác theo phong cách của trường phái văn học nào? Dựa vào đâu để bạn xác định như vậy? 

a. Hai quan niệm về gia đình và xã hội (trích Sổ đỏ, Vũ Trọng Phụng) 

b. Trên đỉnh non Tản (Nguyễn Tuân) 

Câu 4. Tóm lược một số nội dung/ thông tin trong phần giới thiệu về tác giả Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh mà theo bạn là cần lưu ý khi đọc tác phẩm của Người.

Câu 5. Nêu một số nét đặc sắc về nghệ thuật nghị luận trong Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh. Chỉ ra một số điểm tương đồng vẻ tư tưởng giữa tác phẩm này với các tác phẩm Nam quốc sơn hà (tương truyền của Lý Thường Kiệt) và Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi). 

Câu 6. Vì sao việc xử lí thông tin, sử dụng tài liệu trong văn bản thông tin lại được xem là quan trọng? Khi đọc một văn bản thông tin về một vấn để tự nhiên hoặc xã hội, bạn có thể căn cứ vào đâu để nhận biết, đánh giá: 

a. Tài liệu sơ cấp, tài liệu thứ cấp? 

b. Tính mới mẻ, cập nhật, độ tin cậy của dữ liệu, thông tin trong văn bản? 

Câu 7. Để giữ gìn và phát triển tiếng Việt, trong giao tiếp, chúng ta cần lưu ý những gì?

Câu 8. Lấy ví dụ và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ nói mỉa.

Câu 9. Phân tích tác dụng của phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ,...) trong văn bản thông tin.

Câu 10: Nêu một số lưu ý khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề xã hội. Chỉ ra một số điểm khác biệt về bố cục giữa kiểu bài này với kiểu bài viết báo cáo kết quả của bài tập dự án về một vấn đề xã hội. 

Câu 11: Nêu một số điểm khác biệt đáng lưu ý giữa hai kiểu bài: viết bài văn nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ và viết bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động xã hội. 

Câu 12: So sánh, chỉ ra một số điểm khác biệt giữa hai kiểu bài thuyết trình: 

- Trình bày báo cáo kết quả của bài tập dự án. 

- Thuyết trình về một vấn đề liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước. 

Câu 13: Lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, sau đó chuyển dàn ý bài viết đó thành dàn ý bài nói.

B. HỆ THỐNG HÓA VỀ VĂN HỌC VIỆT NAM

Câu 1: Văn học dân gian Việt Nam gồm những thể loại chính nào? Nêu tên tác phẩm tiêu biểu cho mỗi thể loại đó.

Câu 2: Kẻ bảng vào vở và xếp các tác phẩm – tác giả nêu phía dưới vào ô phù hợp trong bảng:

VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM

Giai đoạn

Tác phẩm – tác giả

Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XV

 

Từ đầu thế kỉ XVI đến hết thế kỉ XVII

 

Từ đầu thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX

 

Nửa cuối thế kỉ XIX

 

 

Một số tác phẩm văn học trung đại Việt Nam: Truyện Kiều (Nguyễn Du), Nam quốc sơn hà (tương truyền của Lí Thường Kiệt), Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Thánh Tông di thảo (tương truyền của Lê Thánh Tông), Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ), Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái), Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu), Chinh phụ ngâm (nguyên văn chữ Hán: Đặng Trần Côn; bản diễn Nôm song thất lục bát: Phan Huy Ích), Chí khí anh hùng (Nguyễn Công Trứ), Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm (Nguyễn Khuyến), Thương vợ (Trần Tế Xương), Hương Sơn phong cảnh ca (Chu Mạnh Trinh).

Câu 3: Nêu một số điểm khác biệt đáng lưu ý giữa hai bộ phận văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.

Câu 4: Kẻ bảng sau vào vở và ghi tên ít nhất 5 tác phẩm (kèm tên tác giả) đã học thuộc văn học hiện đại Việt Nam vào ô phù hợp trong bảng (có thể chọn tác phẩm từ lớp 6 đến lớp 12)

VĂN HỌC HIỆN ĐẠI VIỆT NAM

Thời kìTác phẩm truyện/thơ/kịch/văn nghị luận

Từ đầu thế kỉ XX đến hết Cách mạng tháng Tám năm 1945

 

 

Từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay

 

Câu 5: Tìm hiểu về nội dung yêu nước và nội dung nhân đạo trong văn học hiện đại Việt Nam. Phân tích biểu hiện của nội dung yêu nước hoặc nhân đạo qua một/một số tác phẩm đã học.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn văn 12 chân trời bài Ôn tập cuối học kì II và, soạn ngữ văn 12 CTST bài Ôn tập cuối học kì II và, soạn chi tiết ngữ văn 12 tập 2 chân trời sáng tạo bài Ôn tập cuối học kì II và

Bình luận

Giải bài tập những môn khác