5 phút soạn Văn 11 tập 1 cánh diều trang 37
5 phút soạn Văn 11 tập 1 cánh diều trang 37. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 2: THƠ VĂN NGUYỄN DU
VĂN BẢN: NGUYỄN DU - CUỘC ĐỜI VÀ SỰ NGHIỆP
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
TRƯỚC KHI ĐỌC
Tìm hiểu những thông tin về quê hương, gia đình và cuộc đời của Nguyễn Du. Lựa chọn và ghi chép lại một vài thông tin quan trọng có liên quan tới sự nghiệp văn học của tác giả.
ĐỌC VĂN BẢN
Câu 1: Những điểm đáng lưu ý về gia đình, dòng họ Nguyễn Du là gì?
Câu 2: Những biến cố lịch sử nào đã tác động tới cuộc đời, con người Nguyễn Du?
Câu 3: Những điểm nào trong cuộc đời Nguyễn Du có ảnh hưởng tới sáng tác văn chương của ông?
Câu 4: Chú ý những tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Du.
Câu 5: Chú ý hiện thực xã hội được phản ánh trong sáng tác của Nguyễn Du.
Câu 6: Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du thể hiện như thế nào qua thơ chữ Hán?
Câu 7: Chú ý những nội dung làm nên giá trị nhân đạo của kiệt tác Truyện Kiều.
Câu 8: Điểm nổi bật ở thơ chữ Hán Nguyễn Du là gì?
Câu 9: Chú ý những thành công nghệ thuật lớn của kiệt tác Truyện Kiều.
SAU KHI ĐỌC
Câu 1: Văn bản Nguyễn Du - Cuộc đời và sự nghiệp gồm mấy phần? Hãy xác định nội dung chính của từng phần.
Câu 2: Dựa vào văn bản trên, em hãy nêu lên những điểm nổi bật về thời đại, gia đình, cuộc đời Nguyễn Du có ảnh hưởng tới sáng tác của ông.
Câu 3: Vì sao bài viết khẳng định thơ chữ Hán Nguyễn Du “là bức chân dung tự hoạ về một con người có tấm lòng nhân đạo bao la, sâu sắc"?
Câu 4: Giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực trong các tác phẩm của Nguyễn Du thể hiện ở những điểm nào?
Câu 5: Truyện Kiều có những thành công nào về nghệ thuật?
Câu 6: Nhà thơ Tố Hữu nhận định Nguyễn Du là “người xưa của ta nay”. Em có suy nghĩ gì về nhận định đó?
PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI
TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1:
*Cuộc đời
- Tên là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên sinh năm 1765, quê ở Hà Tĩnh
- Gia đình: đại quý tộc, nhiều đời làm quan to, có truyền thống làm thơ văn.
- Thời đại: sinh ra trong thời kì lịch sử biến động dữ dội
- Cuộc đời: đầy bi kịch, mồ côi cả cha lẫn mẹ từ sớm.
*Sự nghiệp văn học
- Thơ chữ Hán có ba tập thơ: Thanh Hiên thi tập, Nam Trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục
- Thơ chữ Nôm, Nguyễn Du có hai kiệt tác là “Truyện Kiều” và “Văn tế thập loại chúng sinh”
ĐỌC VĂN BẢN
Câu 1: Gia đình, dòng họ Nguyễn Du vừa có truyền thống khoa bảng, đỗ đạt làm quan vừa có truyền thống văn hóa, văn học.
Câu 2:
+ Biến cố “một phen thay đổi sơn hà” trong giai đoạn cuối của nhà Lê, giai đoạn sụp đổ của triều đình vua Lê – chúa Trịnh. Đây là thời kì nổ ra phong trào nông dân khởi nghĩa, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
+ Khoảng thời gian “Mười năm gió bụi” khi Nguyễn Du sống ở quê vợ, đói không có cơm ăn, rét không có áo mặc.
Câu 3:
+ Ông có cuộc sống gắn bó với những biến cố lớn lao của thời đại nên đem một cuộc đời từng trải và vốn sống phong phú.
+ Ông có một cuộc đời đầy thăng trầm: khi trong cảnh “màn lan trướng huệ”, kẻ phiêu bạt trong cảnh “mười năm gió bụi”, ông đi nhiều, tiếp xúc nhiều.
+ Ông tiếp xúc và thấu hiểu được nhiều tầng lớp tri thức, quan lại trong triều đình, thâu lượm được tinh hoa của những vùng văn hóa của đất nước và tinh hoa văn hóa nước ngoài.
+ Vốn tri thức về văn hóa, văn hóa dân tộc cũng như Trung Quốc được ông tích lũy đã bồi đắp cho Nguyễn Du một trí tuệ thông tháo, tâm hồn nghệ sĩ phong phú.
Câu 4:
+ Tác phẩm chữ Hán (3 tập thơ với 250 bài): Thanh Hiên thi tập, Nam Trung tạp
ngâm, Bắc hành tạp lục.
+ Tác phẩm chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn tế thập loại chúng sinh.
Câu 5: Tái hiện lên hoàn cảnh sống của những số phận cơ cực, hẩm hiu (ông già mù hát rong, người mẹ dắt con đi ăn xin,…), những con người sắc tài mà bi kịch (người phụ nữ gảy đàn đất Long Thành, nàng Tiểu Thanh;…)
Câu 6: Trái tim nhân đạo của đại thi hào thể hiện ở lòng thương người và niềm tự thương mình, hướng về những số phận đau khổ, bất hạnh với niềm cảm thương sâu sắc
Câu 7:
- Những nội dung làm nên giá trị nhân đạo của kiệt tác Truyện Kiều:
+ Truyện là bức tranh hiện thực về một xã hội bất công, tàn bạo với tầng lớp quan lại gian ác, những kẻ lưu manh, vô lại bất nhân, sự khuynh đảo của thế lực đồng tiền,… và những người lương thiện, những thân phận nhỏ bé bị chà đạp, dập vùi.
+ Tiếng nói đồng cảm với bi kịch, đồng tình với những khát vọng chân chính của con người: khát vọng tình yêu, khát vọng.
Câu 8:
+ Được viết theo thể Đường luật với đủ các tiểu loại
+ Bút pháp nghệ thuật phong phú, đa dạng: trữ tình, tự sự, hiện thực, trào phúng.
+ Tính chất hàm súc, cô đọng, “ý tại ngôn ngoại”, nghệ thuật đối,…
+ Chất trữ tình quyền hòa chất triết lí đem đến sự thâm trầm, sâu sắc của thơ chữ Hán Nguyễn Du.
Câu 9:
+ Miêu tả nội tâm nhân vật là một thành công nghệ thuật lớn, mang ý nghĩa cách tân của kiệt tác Truyện Kiều.
+ Thiên nhiên trong truyện vừa là đối tượng thẩm mĩ, vừa là phương thức thể hiện tâm trạng của nhân vật.
+ Viết theo thể lục bát vừa dân dã, bình dị như ca dao, dân ca, vừa trau chuốt nghệ thuật, đạt tới giá trị cổ điển – giá trị khuôn thước, mẫu mực.
+ Có sự kết hợp giữa ngôn ngữ đời sống, ngôn ngữ văn học dân gian với ngôn ngữ bác học kết tinh từ sách vở.
SAU KHI ĐỌC
Câu 1:
+ Phần I – Cuộc đời từng trải với vốn sống phong phú
+ Phần II – Đại thi hào dân tộc: những thành công trong sáng tác của Nguyễn Du.
Câu 2:
+ Gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan và có truyền thống về văn hóa, văn học.
+ Thời đại: cuộc đời Nguyễn Du gắn bó sâu sắc với những biến cố lịch sử của giai
đoạn cuối thế kỉ XVIII – XIX.
+ Cuộc đời đầy thăng trầm: khi trong cảnh “màn lan trướng huệ”, kẻ phiêu bạt trong
cảnh “mười năm gió bụi”, khi là người ẩn cư tại quê nhà, làm quan cho triều đình
nhà Nguyễn, làm chánh sứ sang Trung Quốc.
Câu 3: Vì Nguyễn Du thường hướng về những số phận đau khổ, bất hạnh với niềm thương cảm sâu sắc.
Câu 4:
* Giá trị nhân đạo:
- Lòng thương người và niềm tự thương chính mình.
+ Nguyễn Du hướng về những số phận đau khổ, bất hạnh.
+ Nguyễn Du vừa thể hiện niềm cảm thương, vừa trân trọng, ngưỡng mộ những con người có tài năng, có khí tiết thanh cao.
+ Nguyễn Du cảm nhận mình là người cùng hội cùng thuyền với số phận tài hoa mà bi kịch, do vậy từ lòng thương người, ông trở về với niềm tự thương.
- Lên án hiện thực về một xã hội bất công, tàn bạo với tầng lớp quan lại gian ác, những kẻ lưu manh, vô lại bất nhân, sự khuynh đảo của thế lực đồng tiền, vùi dập những thân phận nhỏ bé.
- Thể hiện tiếng nói đồng cảm với bi kịch, đồng tình với những khát vọng chân chính của con người.
* Giá trị hiện thực:
- Tái hiện lên hoàn cảnh sống của những số phận cơ cực, hẩm hiu, những con người sắc tài mà bi kịch.
Câu 5:
+ Sử dụng ngôn ngữ kể chuyện (ngôn ngữ gián tiếp, ngôn ngữ trực tiếp).
+ Nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật: được khắc họa bằng cả bút pháp ước lệ và bút pháp tả thực, miêu tả nội tâm nhân vật.
+ Thiên nhiên trong truyện vừa là đối tượng thẩm mỹ, vừa là phương thức thể hiện tâm trạng của nhân vật với nghệ thuật “tả cảnh ngụ tình”.
+ Truyện Kiều được viết theo thể lục bát vừa dân dã, bình dị như ca dao, dân ca, vừa trau chuốt nghệ thuật, đạt tới giá trị cổ điển.
+ Ngoài ra, truyện có sự kết hợp giữa ngôn ngữ đời sống, ngôn ngữ văn học dân gian với ngôn ngữ bác học kết tinh từ sách vở.
Câu 6:
Câu nói của Tố Hữu khẳng định Nguyễn Du là người của quá khứ nhưng cũng là người của hôm nay. Điều này được thể hiện trong giá trị nhân đạo của thơ văn Nguyễn Du. Xuyên suốt sự nghiệp văn học, thơ ca của ông đều thể hiện sự cảm thông và niềm tự thương. Đồng thời, đề cao những chân lí, những lẽ phải, những khát vọng sống của người phụ nữ và xã hội phong kiến xưa. Ở thời của Tố Hữu, nước ta đang trong giai đoạn chống Mỹ gian khổ. Khát vọng lúc này là được độc lập, tự do diệt trừ cái ác. Ở thời ấy và mãi mãi về sau, lòng thương cảm của con người luôn được đề cao và trân trọng, vậy nên tư tưởng Nguyễn Du cũng xuất hiện trong chúng ta ngày nay, không bao giờ là lỗi thời, lạc hậu.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
soạn 5 phút Văn 11 tập 1 cánh diều, soạn Văn 11 tập 1 cánh diều trang 37, soạn Văn 11 tập 1 CD trang 37
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận