5 phút soạn Văn 11 tập 2 cánh diều trang 37

5 phút soạn Văn 11 tập 2 cánh diều trang 37. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 6: THƠ

VĂN BẢN: ĐÂY MÙA THU TỚI

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

TRƯỚC KHI ĐỌC

Câu 1: Đọc trước bài thơ Đây mùa thu tới; tìm hiểu thêm thông tin về nhà thơ Xuân Diệu.

Câu 2: Em biết những bài thơ nào viết về đề tài mùa thu? Ấn tượng, cảm xúc, suy nghĩ… mà những bài thơ đó gợi ra cho em là gì?

ĐỌC VĂN BẢN

Câu 1: Điệp ngữ "mùa thu tới" trong dòng thơ số 3 có ý nghĩa gì?

Câu 2: Chú ý cách sử dụng từ khác lạ trong dòng thơ số 5 (“Hơn một”).

Câu 3: Cách chấm câu trong khổ 3 có giá trị biểu đạt gì?

SAU KHI ĐỌC

Câu 1: Hãy nêu một yếu tố tượng trưng trong bài thơ và đưa ra lí do cho sự lựa chọn của em.

Câu 2: Bức tranh thiên nhiên ở khổ thơ thứ nhất được khắc họa qua những chi tiết nào? Nêu nhận xét của em về mối quan hệ giữa các chi tiết đó.

Câu 3: Ở khổ 2, sự rụng rơi của thế giới cảnh vật trước cái lạnh diễn ra theo trật tự: hoa - lá - cành. Trật tự theo “bước đi của thời gian” này có ý nghĩa gì?

Câu 4: Hãy so sánh sự khác biệt của không gian thơ ở khổ 2 với khổ 3. Chỉ ra ý nghĩa nghệ thuật của sự khác biệt này.

Câu 5: Em hiểu như thế nào về tâm trạng “buồn không nói”, “Tựa cửa nhìn xa nghĩ ngợi” của “Ít nhiều thiếu nữ” trong hai câu kết của bài thơ? Qua đó, chỉ ra mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ.

Câu 6: Nêu và lí giải một số điểm khác nhau về nội dung và nghệ thuật giữa Đây mùa thu tới của Xuân Diệu với Thu hứng của Đỗ Phủ hoặc Thu điếu của Nguyễn Khuyến.

PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI

TRƯỚC KHI ĐỌC

Câu 1:

- Nhà thơ Xuân Diệu:

+ Ngô Xuân Diệu (1916 – 1985)

+ Quê ông ở Hà Tĩnh nhưng được sinh ra ở Bình Định.

+ Năm 1927, ông học ở Quy Nhơn

+ Năm 1937 ông ra Huế học sau đó tốt nghiệp tú tài, Xuân Diệu ra Hà Nội học trường Luật và viết báo.

+ Ông là thành viên của Tự Lực Văn Đoàn.

+ Xuân Diệu là nhà thơ lớn và nổi bật nhất văn học Việt Nam, thơ của ông mang làn điệu tươi trẻ, cái nhìn về tuổi trẻ, về cuộc đời con người thấm đẫm trong máu của ông, ông ý thức được sự chảy trôi của thời gian, đặc biệt là tuổi trẻ. 

+ Được mệnh danh là ông hoàng thơ tình, nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới, mang ngôn ngữ tươi trẻ và ấm áp.

Câu 2: 

- Những bài thơ viết về đề tài mùa thu: Sang thu – Hữu Thỉnh, Câu cá mùa thu – Nguyễn Khuyến, Gió thu – Tản Đà, Tiếng thu – Lưu Trọng Lư…

- Cảm xúc của mùa thu được gợi từ các bài thơ về mùa thu: bâng khuâng, xao xuyến, buồn man mác, giúp lòng người chậm lại, bình yên, thanh thản trong không khí mát lành, trong trẻo của trời thu.

ĐỌC VĂN BẢN

Câu 1: Sự hồ hởi, reo vui ngỡ ngàng chào đón "nàng thu" của thi sĩ.

Câu 2: Xuân Diệu đã sử dụng từ “hơn một” nghĩa là thế độc tôn đã bị phá vỡ. “Hơn một" chứ không phải “nhiều” vì mùa thu chỉ mới vừa chạm ngõ đất trời.

Câu 3: Tác giả sử dụng dấu ba chấm ở cuối mỗi câu để nối dài ý thơ, tạo sự trải dài của hình ảnh được đề cập tới và mở rộng mọi giác quan của người đọc.

SAU KHI ĐỌC

Câu 1: Yếu tố tượng trưng: “nàng trăng”. Trăng ở đây là trăng non, trăng đầu mùa. Vẻ đẹp non tơ được nhân hóa như cô gái xinh đẹp, đương tuổi xuân thì, như biết ngẩn ngơ, suy tưởng. 

Câu 2: 

- Những chi tiết khắc họa thiên nhiên ở khổ 1: Rặng liễu đìu hiu, mùa thu tới, lá vàng => đặc trưng của thiên nhiên khi sang thu, nhưng mùa thu bắt đầu bằng cảm giác buồn, đìu hiu và chỉ ấm áp hơn khi có ánh vàng của lá thu xào xạc.

Câu 3: Trật tự hoa - lá - cành ở khổ thơ thứ hai cho thấy những bước biến chuyển chậm rãi của thời gian, của mùa thu đang dần bao phủ không gian. Hoa đẹp cũng đến ngày tàn, lá xanh tươi ngả màu vàng, rụng lá, cành cây gầy và mỏng manh hơn. Và đó cũng chính là quy luật tự nhiên của cuộc đời.

Câu 4:

Sự khác biệt

Khổ 2

Khổ 3

Không gian

Miêu tả những sự thay đổi của hoa - lá - cành để nói về sự chuyển biến của thiên nhiên khi mùa thu tới.

Mượn hình ảnh của trăng, núi, gió và con người để tô đậm thêm cảnh sắc khi mùa thu tới.

Sự vật

miêu tả hình ảnh hoa - lá - cành đang dần thay đổi theo thời tiết và khí hậu của mùa thu

hình ảnh vầng trăng thu và núi non với sự mờ ảo của sương mù, lúc ẩn lúc hiện.

Ý nghĩa của sự khác biệt

Cho thấy “bước chân của thời gian”, những biến chuyển của cảm giác để cảm nhận rõ ràng về mùa thu. Sắc thu không còn là sự chớm run nhẹ nữa là sự rét mướt đã được cảm nhận rõ ràng.

Câu 5: 

- “buồn không nói” là nỗi buồn mông lung, vô định chỉ giữ riêng trong lòng và “tựa cửa nhìn xa nghĩ ngợi” một điều gì đó rất rất mơ hồ. 

- “ít nhiều thiếu nữ” là chưa xác định về số lượng, người đọc không biết là bao nhiêu cô gái với tâm trạng buồn man mác buổi chiều thu se lạnh như vậy.

=> Mạch cảm xúc: Nỗi buồn tủi, mông lung, mơ hồ không rõ nguyên nhân.

Câu 6:

Sự

khác biệt

Đây mùa thu tới

Thu hứng

Thu điếu

Nội dung

Miêu tả về cảnh vật mùa thu, cùng với tâm trạng của nhân vật chính khi đón nhận mùa thu.

Miêu tả về cảnh vật mùa thu cùng với những tác động của mùa thu đến tâm hồn của nhân vật chính. 

Miêu tả về cảnh đẹp mùa thu và niềm đau thương của nhân vật chính khi tình đơn phương.

Nghệ thuật

- Sử dụng những từ ngữ tinh tế, dịu dàng để miêu tả cảnh vật và tâm trạng của nhân vật chính.

- Sử dụng nhiều hình ảnh tạo nên sự tươi đẹp, nhẹ nhàng.

 Đều sử dụng các thể thơ cổ điển, tạo nên sự trang trọng, uy nghi và tâm linh trong tác phẩm của mình.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

soạn 5 phút Văn 11 tập 2 cánh diều, soạn Văn 11 tập 2 cánh diều trang 37, soạn Văn 11 tập 2 CD trang 37

Bình luận

Giải bài tập những môn khác