Slide bài giảng toán 10 chân trời sáng tạo bài 3: Tích của một số với một vectơ

Slide điện tử bài 3: Tích của một số với một vectơ. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 10 Chân trời sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 3. TÍCH CỦA MỘT SỐ VỚI MỘT VECTO

1. TÍCH CỦA MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ VÀ CÁC TÍNH CHẤT

Bài 1: Cho vectơ . Hãy xác định độ dài và hướng của hai vectơ: , (−) + (−).

Trả lời rút gọn: 

  =, vectơ + cùng hướng với vectơ

 = , vectơ () + ngược hướng với

Bài 2: Cho hai vectơ ,  và một điểm M như Hình 3. 

a. Hãy vẽ các vectơ

b. Cho biết mỗi ô vuông có cạnh bằng 1. Tính: , ,

Trả lời rút gọn: 

a.

b) = =

Có: = =

= 2

Bài 3: Cho tam giác ABC. Chứng minh G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi + + = 3

Trả lời rút gọn: 

G là trọng tâm tam giác ABC 

+ + =

- + - + - =

+ + - 3 =

+ + = 3 (đpcm)

Bài 4: Một con tàu chở hàng A đang đi về hướng Tây với tốc độ 20 hải lí/giờ. Cùng lúc đó, một con tàu chở khách B đang đi về hướng đông với tốc độ 50 hải lí/giờ. Biếu diễn vectơ  của tàu B theo vectơ vận tốc  của tàu A.

Giải bài 3 Tích của một số với một vectơ

Trả lời rút gọn:   

 =  

2. ĐIỀU KIỆN ĐỂ HAI VECTƠ CÙNG HƯỚNG

Bài 1: Cho hai vectơ cùng phương,  khác  và cho  = . So sánh độ dài và hướng của hai vectơ  và

Trả lời rút gọn: 

, cùng hướng với nhau

Bài 2: Cho tứ giác ABCD có I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Cho điểm G thỏa mãn + + + = . Chứng minh ba điểm I, G, J thẳng hàng.

Trả lời rút gọn: 

Ta có: + + + =

- + - + - + - =

( + ) - 2 + ( + ) - 2 =

- 2 + - 2 = (  I, J là trung điểm của AB, DC)

= - Ba điểm I, J, G thẳng hàng.

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1. Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm hai đường chéo. Với M là điểm tùy ý, chứng minh rằng:

a. + + + = 4

b. + + = 2

Trả lời rút gọn: 

a. Ta có: O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD + + +

- + - + - + - =

+ + + = 4 

b.   + = (quy tắc hình bình hành)

+ + = 2 

Bài 2. Cho tứ giác ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD. Chứng minh rằng:

a.

b.

Trả lời rút gọn: 

a.   (M là trung điểm của AB);  (N là trung điểm của CD).

VT =  

=  

b. Giả sử:

 

(luôn đúng)

Vậy

Bài 3. Cho hai điểm phân biệt A và B. Xác định điểm M sao cho

Trả lời rút gọn: 

M nằm giữa A và B ; .

Bài 4. Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB, CD, EF. Lấy điểm M tùy ý, chứng minh rằng

Trả lời rút gọn: 

Xét VT =

= + + + + + + +

= 2 + ( + ) + 2 + ( + )

= 2 + + 2 + (E, F là trung điểm của AB, CD)

= 2( + ) = 2( + + + )

= 4 + 2. (G là trung điểm của EF)

= 4 = VP

Vậy + + + = 4

Bài 5. Máy bay A đang bay về hướng đông bắc với tốc độ 600 km/h. Cùng lúc đó, máy bay B đang bay về hướng tây nam với tốc độ 800km/h. Biểu diễn vectơ vận tốc  của máy bay B theo vectơ vận tốc   của máy bay A.

Giải bài 3 Tích của một số với một vectơ

Trả lời rút gọn: 

Tốc độ của máy bay B so với A là: 800 : 600 =  

=

Có: cùng phương ngược chiều với

Bài 6. Cho hai điểm phân biệt A và B.

a. Xác định điểm O sao cho

b. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có

Trả lời rút gọn:

a. O trên đoạn thẳng AB sao cho OA = 3OB

b.

Bài 7. Cho tam giác ABC.

a. Xác định điểm M, N thảo mãn

b. Biểu thị mỗi vectơ theo hai vectơ         

c. Chứng minh ba điểm M, N, P thẳng hàng.

Trả lời rút gọn: 

a)

Giải bài 3 Tích của một số với một vectơ

M nằm ngoài đoạn thẳng BC sao cho BC = 2BM

N nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AN = 3BN

P là trung điểm đoạn thẳng AC.

b) = + = +

= + = + = + ( - ) = +

c) Theo phần b, ta thấy: = 2  nên ba điểm M, N, P thẳng hàng.