Slide bài giảng toán 10 chân trời bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
Slide điện tử bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 10 Chân trời sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 4. BA ĐƯỜNG CONIC TRONG MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
1. ELIP
Bài 1: Lấy một tấm bìa, ghim hai cái đinh lên đó tại hai điểm F1 và F2. Lấy một vòng dây kín không đàn hồi có độ dài lớn hơn hai lần đoạn F1F2. Quàng vòng dây đó qua hai chiếc đinh và kéo căng tại một điểm M nào đó. Tựa đầu bút chì vào trong vòng dây tại điểm M rồi di chuyển sao cho dây luôn luôn căng. Đầu bút chì vạch lên tấm bìa một đường mà người ta gọi là đường elip.
Cho biết 2c là khoảng cách F1F2 và 2a + 2c là độ dài của vòng dây. Tính tổng hai khoảng cách F1M và F2M.
Trả lời rút gọn:
F1M + F2M = 2a.
Bài 2: Cho elip (E) có các tiêu điểm F1 và F2 và đặt F1F2 = 2c. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho F1(-c; 0) và F2(c; 0). Xét điểm M(x; y).
Bài 3: Viết phương trình chính tắc của elip trong Hình 4.
Trả lời rút gọn:
Ta có: a = 3; b = 2.
Vậy phương trình chính tắc của (E) là: +
= 1
Bài 4: Một đường hầm có mặt cắt hình nửa elip cao 4m, rộng 10m (Hình 5). Viết phương trình chính tắc của elip đó.
Trả lời rút gọn:
Ta có: 2a = 10 a = 5; b = 4.
Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là: +
= 1
2. HYPEBOL
Bài 1: Lấy một tấm bìa, trên đó đánh dấu hai điểm F1 và F2. Lấy một cây thước thẳng với mép thước AB có chiều dài d và một đoạn dây không đàn hồi có chiều dài l sao cho d - l = 2a nhỏ hơn khoảng cách F1F2 (Hình 6a).
Đính một đầu dây vào đầu A của thước, dùng đinh ghim đầu dây còn lại vào điểm F2. Đặt thước sao cho đầu B của thước trùng với điểm F1 và đoạn thẳng BA có thể quay quanh F1. Tựa đầu bút chì M vào đoạn dây, di chuyển M trên tấm bìa và giữ một đường (H) (xem Hình 6b).
a. Chứng tỏ rằng khi M di động, ta luôn có MF1 - MF2 = 2a.
b. Vẫn đính một đầu dây vào đầu A của thước nhưng đổi chỗ cố định đầu dây còn lại vào F1, đầu B của thước trùng với F2 sao cho đoạn thẳng BA có thể quay quanh F2 và làm tương tự như lần đầu để bút chì M vẽ được một nhánh khác của đường (H) (Hình 6c). Tính MF2 - MF1.
Trả lời rút gọn:
a) Ta có: + MA = l
MA = l -
Lại có + MA = d
+ l -
= d
-
= d - l = 2a
Vậy -
= 2a
b) -
= 2a
Bài 2: Cho hypebol (H) có các tiêu điểm F1 và F2 và đặt F1F2 = 2c. Điểm M thuộc hypebol (H) khi và chỉ khi |F1M - F2M| = 2a. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho F1 = (-c; 0) và F2 = (c; 0). Xét điểm M(x; y).
a. Tính F1M và F2M theo x, y và c.
b. Giải thích phát biểu sau: M(x; y) ∈ (H) ⇔ || = 2a.
Trả lời rút gọn:
a) =
=
=
=
Đồ thị (P) của hàm số (*) vừa tìm được là một parabol.
Bài 2: Cho parabol (P) có tiêu điểm F và đường chuẩn Δ. Gọi khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn là p, hiển nhiên p > 0.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho F(; 0) và Δ: x +
= 0.
Xét điểm M(x; y).
a. Tính MF và d(M, Δ).
b. Giải thích phát biểu sau: M(x; y) ∈ (P) ⇔ = |x +
|
Trả lời rút gọn:
a) MF = =
=
d(M, ) = |x +
|
b) Ta có (P) là tập hợp các điểm M cách đều F và nên MF = d(M,
)
= |x +
|
Bài 3: Viết phương trình chính tắc của parabol (P) có đường chuẩn Δ: x + 1 = 0
Trả lời rút gọn:
(P) có đường chuẩn : x + 1 = 0
p = 2
Vậy (P) có phương trình = 4x
Bài 4: Một cổng chào có hình parabol cao 10m và bề rộng của cổng tại chân cổng là 5m. Tính bề rộng của cổng tại chỗ cách đỉnh 2m.
Trả lời rút gọn:
Chọ hệ trục tọa độ như hình vẽ. Gọi phương trình của parabol là = 2px.
Ta có chiều cao của cổng là OC = 10 m C(10; 0)
Bề rộng của cổng tại chân cổng là AB = 5m AC = 2,5 m
A(10; 2,5)
Vì A(10; 2,5) (P) nên thay tọa độ của A vào phương trình (P), ta được: