Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài 2 Các phép tính với số hữu tỉ (P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 2 Các phép tính với số hữu tỉ - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Giá trị x thỏa mãn: $x+\frac{4}{19}=-\frac{7}{2}$
- A. $x=\frac{141}{38}$
- B. $x=\frac{-125}{38}$
C. $x=\frac{-141}{38}$
- D. $x=\frac{125}{38}$
Câu 2: Tổng $\frac{1}{2}+\frac{5}{3}$ bằng:
A. $\frac{13}{6}$
- B. $\frac{31}{6}$
- C. $\frac{5}{6}$
- D. $\frac{1}{6}$
Câu 3: Tính $\frac{-3}{10}-0.25+\frac{-7}{10}+1.25$. Kết quả thu được là:
- A. 1
B. 0
- C. -1
- D. 2
Câu 4: Cho các khẳng định sau
(1) $\frac{1}{2}+\frac{3}{2}>2$
(2) $\frac{3}{4}-0.5<\frac{1}{5}$
(3) 0.25 x $\frac{3}{4}$ = 3
Số câu khẳng định đúng là:
A. 0
- B. 1
- C. 2
- D. 3
Câu 5: Giá trị của biểu thức $-\frac{5}{7}-\frac{10}{21}$ là:
- A. $-\frac{23}{21}$
- B. $-\frac{24}{21}$
C. $-\frac{25}{21}$
- D. $-\frac{26}{21}$
Câu 6: Bác An gửi ngân hàng 120 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,5%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác rút $\frac{1}{2}$ số tiền (cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại trong ngân hàng.
A. 63,9 triệu đồng;
- B. 65,9 triệu đồng;
- C. 62,9 triệu đồng;
- D. 64,9 triệu đồng.
Câu 7: Một cửa hàng sách có chương trình khuyến mãi như sau: Khách hàng mua đơn từ 300 000 đồng trở lên sẽ được giảm 10% tổng số tiền của hoá đơn. Bạn Nam mua 3 quyển sách, mỗi quyển đều có giá 120 000 đồng. Bạn đưa cho nhân viên thu ngân 500 000 đồng. Hỏi cô thu ngân phải trả lại Nam bao nhiêu tiền?
- A. 175 000 đồng;
B. 176 000 đồng;
- C. 177 000 đồng;
- D. 178 000 đồng.
Câu 8: Giá trị của biểu thức: $(6-\frac{1}{2}-\frac{2}{5})-(\frac{7}{2}-\frac{9}{4})-(\frac{8}{2}-\frac{1}{4})$ bằng
- A. $\frac{1}{7}$
- B. $\frac{1}{8}$
- C. $\frac{1}{9}$
D.$\frac{1}{10}$
Câu 9: Kết quả của phép tính: $\frac{-9}{15}+\frac{-8}{3}=$?
A. $\frac{-49}{15}$
- B. $\frac{31}{15}$
- C. $\frac{49}{15}$
- D. $\frac{-31}{15}$
Câu 10: Số $\frac{21}{10}$ được viết thành hiệu của hai số hữu tỉ nào dưới đây?
A. $3-\frac{9}{10}$
- B. $\frac{9}{10}-3$
- C. $-3+\frac{9}{10}$
- D. $-3-\frac{9}{10}$
Câu 11: Kết quả của phép tính: $\frac{1}{2}-\frac{-3}{2}$ là:
- A. 0
- B. 1
- C. -1
D. 2
Câu 12: Thực hiện phép tính $\frac{2}{3}:(-\frac{4}{3})$ ta được kết quả là:
A. $-\frac{1}{2}$
- B. $\frac{1}{2}$
- C. $-\frac{8}{9}$
- D. $\frac{6}{9}$
Câu 13: Kết quả của phép tính: $\frac{3}{5}$ x $\frac{5}{2}$ là:
- A. $\frac{10}{15}$
B. $\frac{3}{2}$
- C. $\frac0{4}{5}$
- D. $\frac{3}{4}$
Câu 14: Chọn khẳng định đúng:
A. $(\frac{-3}{4})+(\frac{1}{-4})=-1$
- B. $(\frac{-3}{4})+(\frac{1}{-4})>-1$
- C. $(\frac{-3}{4})+(\frac{1}{-4})<-1$
- D. Cả A, B, C đều sai
Câu 15: Kết quả của phép tính: $\frac{-22}{12}:\frac{1}{3}=$?
- A. $\frac{-11}{2}$
- B. $\frac{11}{2}$
C. $\frac{17}{2}$
- D. $\frac{-17}{2}$
Câu 16: Tính giá trị biểu thức $A=\frac{1}{1\times 2}+\frac{1}{2\times 3}+\frac{1}{3\times 4}+...+\frac{1}{2022\times 2023}$
- A. 1
B. $\frac{2022}{2023}$
- C. $\frac{2023}{2022}$
- D. 0
Câu 17: Giá trị x thỏa mãn $x: (\frac{3}{14}-\frac{2}{7})=3$ là:
A. $-\frac{3}{14}$
- B. $\frac{3}{14}$
- C. 42
- D. -42
Câu 18: Kết quả phép tính: $\frac{2}{4}+\frac{1}{4}$ x $\frac{16}{25}$
- A. $\frac{33}{50}$
B. $\frac{34}{50}$
- C. $\frac{35}{50}$
- D. $\frac{36}{50}$
Câu 19: Cho A = $\frac{4}{5}$ x $\frac{5}{4}:\frac{3}{4}$ và B = $\frac{9}{5}:\frac{3}{15}$ x $\frac{1}{9}$. So sánh A và B.
A. A > B;
- B. A < B;
- C. A = B;
- D. A ≤ B.
Câu 20: Kết quả của phép tính: $(-\frac{12}{3})+(-\frac{3}{11})+\frac{4}{5}+(-\frac{9}{11})$ là:
- A. $\frac{204}{55}$
B. $-\frac{136}{55}$
- C. $\frac{234}{55}$
- D. $\frac{146}{55}$
Xem toàn bộ: Giải bài 2 Các phép tính với số hữu tỉ
Bình luận