Trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời bài 5: Thực hành tiếng Việt
Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 CTST bài 5: Thực hành tiếng Việt. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Câu thơ nào dưới đây chứa điển tích, điển cố?
- A. Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
B. Mai cốt cách, tuyết tinh thần.
- C. Trăm năm trong cõi người ta.
- D. Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.
Câu 2: Giải thích điển cố được in đậm trong câu thơ dưới đây:
Non Yên dầu chẳng tới miền
Nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời.
(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)
- A. Là một ngọn núi ở phía Bắc Việt Nam.
B. Là tứ núi Yên Nhiên ở vùng ngoại Mông, gắn với việc Đậu Hiến thời Hậu Hán đuổi giặc Thiều Vu lên núi Yên Nhiên liền khắc đá ghi công ở đó rồi trở về.
- C. Là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Trung Quốc gắn với công cuộc mở mang bờ cõi của Đại Thanh.
- D. Là ngọn núi nơi Khổng Tử thường đến ngắm cảnh.
Câu 3: Tìm điển tích, điển cố trong đoạn thơ sau:
Trộm nhớ thuở gây hình tạo hoá,
Vẻ phù dung một đoá hoa tươi.
Nụ hoa chưa mỉm miệng cười,
Gấm nàng Ban đã nhạt mùi thu dung.
(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)
A. Gấm nàng Ban.
- B. Gây hình tạo hóa.
- C. Nụ hoa chưa mỉm miệng cười.
- D. Nhạt mùi thu dung
Câu 4: Giải thích điển cố được in đậm trong câu thơ dưới đây:
Trải qua một cuộc bể dâu
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng
(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)
A. Bể dâu là một biến thể của điển cố nguyên gốc “thương hải tang điền”, chỉ sự thay đổi của cuộc đời. Điển này được mượn từ sách Liệt tiên truyện.
- B. Bể dâu là một hồ nước, xung quanh trồng rất nhiều cây dâu, chỉ sự trôi nổi, lênh đênh.
- C. Bể dâu là một biến thể của điển cố nguyên gốc “thương hải tang điền”, chỉ sự mới mẻ, thay đổi của thiên nhiên, đất trời.
- D. Bể dâu chỉ sự lận đận, vất vả khi phải thay đổi môi trường sống của con người.
Câu 5: Điển cố nào dưới đây nói về địa thế núi non hiểm trở?
- A. Bách nhị sơn hải.
- B. Bách nhị sơn hà.
- C. Bát nhị sơn hà.
D. Bách nhị hoặc bách nhị sơn hà.
Câu 6: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:
Vân Tiên tả đột hữu xung
Khác gì Trương Tử mở vòng Đương Dương.
- A. Vân Tiên.
B. Trương Tử mở vòng Đương Dương.
- C. Tả đột hữu xung.
- D. Vân Tiên tả đột hữu xung
Câu 7: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:
Công danh nam tử còn vương nợ
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu.
- A. Nam tử còn vương nợ.
B. Chuyện Vũ Hầu.
- C. Luống thẹn tai nghe.
- D. Công danh nam tử.
Câu 8: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:
Còn chi nữa cánh hoa tàn
Tơ lòng đã đứt, dây đàn Tiểu Lân.
- A. Cánh hoa tàn.
B. Dây đàn Tiểu Lân.
- C. Tơ lòng đã đứt.
- D. Tơ lòng đã đứt, dây đàn Tiểu Lân.
Câu 9: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:
Lỡ làng nước đục bụi trong
Trăm năm để một tấm lòng từ đây.
A. Nước đục bụi trong.
- B. Trăm năm để một tấm lòng.
- C. Lỡ làng.
- D. Một tấm lòng.
Câu 10: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:
Xắn tay mở khóa Động Đào
Rẽ mây trông tỏ lối vào Thiên Thai.
- A. Lối vào Thiên Thai.
- B. Rẽ mây trông tỏ.
C. Động Đào, Thiên Thai.
- D. Xắn tay mở khóa.
Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất với điển tích, điển cố?
- A. Điển tích, điển cố thường là những câu dài, với tác dụng để làm phong phú nội dung biểu đạt.
- B. Thường được sử dụng để giúp tác phẩm thêm bác học, triết lý.
C. Chỉ gói gọn trong một vài từ, nhưng vẫn có thể biểu đạt một nội dung phong phú, dẫn đến tính chất của điển cố là gợi mở và kích thích sự liên tưởng của độc giả.
- D. Giúp đọc giả hiểu hơn chủ đề mà tác giả muốn đề cập đến.
Câu 12: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của điển tích, điển cố?
A. Tính cô đọng, hàm súc.
- B. Tính hài hước, hóm hỉnh.
- C. Tính sâu sắc, nặng triết lý.
- D. Tính sáng tạo, mới mẻ.
Câu 13: Điển tích, điển cố thường được sử dụng trong giai đoạn văn học nào?
- A. Văn học hiện đại.
- B. Văn học hậu hiện đại.
- C. Văn học kháng chiến.
D. Văn học trung đại.
Câu 14: Việc sử dụng điển tích, điển cố thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự hiểu biết và sự vận dụng sáng tạo của các nhà văn, nhà thơ xưa.
- B. Thể hiện sự mới mẻ, đổi thay của văn học.
- C. Thể hiện sự giao lưu văn hóa với các quốc gia.
- D. Thể hiện sự tụt hậu của văn học khi chỉ dùng những ngữ liệu cũ.
Câu 15: Theo em, giai đoạn suy tàn của điển cố trong sáng tác diễn ra khi nào?
- A. Khi chúng ta giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- B. Trong giai đoạn 1000 năm Bắc thuộc.
C. Khi chữ Quốc ngữ xuất hiện, chữ Hán và chữ Nôm không còn được sử dụng nữa.
- D. Giai đoạn đất nước đổi mới năm 1986.
Câu 16: Điển tích “cù lao chín chữ” có ý nghĩa gì?
A. Là ơn nuôi dưỡng, sinh thành của cha mẹ: sinh, cúc, phủ, súc, trưởng, dục, cố, phục, phúc.
- B. Là chín vị anh hùng đã dũng cảm đối đầu với quân Tống để bảo vệ bờ cõi, non sông.
- C. Là chín đức tính tốt đẹp của con người cần phải tu dưỡng và rèn luyện.
- D. Là vùng đất nổi lên trong phạm vi lòng sông.
Câu 17: Tìm điển tích, điển cố trong đoạn thơ sau:
Tình cờ bắt gặp nàng đây,
Mượn cắt cái áo, mượn may cái quần.
Để mà kết nghĩa tương thân,
Mai ngày chỉ Tấn, tơ Tần se duyên
(Ca dao)
- A. Kết nghĩa tương thân.
- B. Tơ Tần se duyên.
C. Chỉ Tấn, tơ Tần.
- D. Tình cờ bắt gặp nàng đây.
Câu 18: Các tác phẩm mượn điển tích Ngưu Lang – Chức Nữ để thể hiện điều gì?
- A. Sự tốt đẹp trong tình yêu.
- B. Sự phản bội trong tình yêu.
C. Sự cách trở trong tình yêu.
- D. Sự môn đăng hộ đối trong tình yêu.
Câu 19: Đâu không phải là mục đích khi các nhà văn, nhà thơ mượn điển tích, điển cố vào trong sáng tác?
A. Xây dựng hình tượng nhân vật.
- B. Miêu tả hoàn cảnh chính trị, xã hội đương thời.
- C. Giúp cho tác phẩm thêm hài hước, gây được tiếng cười.
- D. Bộc lộ chí hướng.
Câu 20: Theo em, đâu là tác dụng lớn nhất của việc sử dụng những điển tích, điển cố trong nền văn học Việt Nam là gì?
- A. Tăng cường sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia.
B. Làm giàu, làm đẹp khả năng diễn đạt của ngôn ngữ dân tộc.
- C. Khiến tác phẩm càng thêm bác học, sâu sắc.
- D. Giúp tác giả và tác phẩm có sức sống lâu bền trong nền văn học Việt Nam.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận