Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Viết văn bản quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay một hoạt động

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo bài 6: Viết văn bản quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay một hoạt động có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Văn bản quảng cáo là:

  • A. Kiểu văn bản sử dụng phương tiện ngôn ngữ nhằm thuyết phục người đọc, người xem sử dụng sản phẩm hoặc tham gia hoạt động. Văn bản này tiếp cận người đọc, người xem qua các phương tiện thông tin đại chúng (báo, tạp chí, trang thông tin điện tử,...) và các xuất bản phẩm (sách in, tranh, ảnh, tờ rơi,...).
  • B. kiểu văn bản kết hợp sử dụng phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ nhằm thuyết phục người đọc, người xem sử dụng sản phẩm hoặc tham gia hoạt động. Văn bản này tiếp cận người đọc, người xem qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo, tạp chí, trang thông tin điện tử,...
  • C. Kiểu văn bản kết hợp sử dụng phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ nhằm thuyết phục người đọc, người xem sử dụng sản phẩm hoặc tham gia hoạt động. Văn bản này tiếp cận người đọc, người xem qua các phương tiện thông tin đại chúng (báo, tạp chí, trang thông tin điện tử,...) và các xuất bản phẩm (sách in, tranh, ảnh, tờ rơi,...).
  • D. kiểu văn bản kết hợp sử dụng phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ nhằm thuyết phục người đọc, người xem sử dụng sản phẩm hoặc tham gia hoạt động. Văn bản này tiếp cận người đọc, người xem qua các xuất bản phẩm như sách in, tranh, ảnh, tờ rơi,...

Câu 2: Tờ rơi là:

  • A. Một dạng của văn bản quảng cáo, có kích thước nhỏ, được in trên một hoặc cả hai mặt của một tờ giấy (thường là khổ giấy A4, A5). 
  • B. Một dạng của văn bản quảng cáo, có kích thước lớn, được in trên một hoặc cả hai mặt của một tờ giấy (thường là khổ giấy A0, A1). 
  • C. Một dạng của văn bản quảng cáo, có kích thước lớn, được in trên một hoặc cả một mặt của một tờ giấy (thường là khổ giấy A0, A1).
  • D. Một dạng của văn bản quảng cáo, có kích thước nhỏ, được in trên một hoặc cả một mặt của một tờ giấy (thường là khổ giấy A4, A3).

Câu 3: Đâu là ưu điểm của tờ rơi so với các hình thức quảng cáo khác?

  • A. Tiếp cận được số lượng người đọc, người xem lớn.
  • B. Chi phí thấp, tiết kiệm ngân sách.
  • C. Chi phí thấp, dễ tiếp cận người đọc, người xem.
  • D. Dễ thu hút khách hàng.

Câu 4: Yêu cầu đối với văn bản quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay hoạt động là gì?

  • A. Cung cấp thông tin về ưu nhược điểm của sản phẩm/dịch vụ/hoạt động thông qua kênh chữ, kênh hình
  • B. Cung cấp thông tin về ưu điểm, giá trị của sản phẩm/dịch vụ/hoạt động thông qua kênh chữ, kênh hình
  • C. Cung cấp ưu điểm, công dụng của sản phẩm/dịch vụ/hoạt động thông qua hình ảnh, biểu tượng, sơ đồ
  • D. Cung cấp ưu nhược điểm, thời gian sử dụng của sản phẩm/dịch vụ/hoạt động thông qua kênh chữ, kênh hình

Câu 5: Bố cục của văn bản quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay hoạt động gồm mấy phần?

  • A. 4 phần
  • B. 3 phần
  • C. 2 phần
  • D. 1 phần

Câu 6: Phần tiêu đề của văn bản quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay hoạt động thường có nội dung gì?

  • A. Giá trị của sản phẩm/dịch vụ/hoạt động.
  • B. Khẩu hiệu của sản phẩm/dịch vụ hoặc thông điệp của hoạt động.
  • C. Giới thiệu chi tiết sản phẩm/dịch vụ/hoạt động.
  • D. Giới thiệu khái quát sản phẩm/dịch vụ/hoạt động.

Câu 7: Quy trình thiết kế tờ rơi quảng cáo một sản phẩm hay hoạt động gồm mấy bước?

  • A. 4 bước
  • B. 3 bước
  • C. 2 bước
  • D. 1 bước

Câu 8: Đâu là việc cần làm trong bước chuẩn bị trước khi thiết kế tờ rơi quảng cáo một sản phẩm hay hoạt động?

  • A. Xác định đối tượng khách hàng hoặc người đọc tờ rơi
  • B. Phác thảo nội dung quảng cáo (từ ngữ, hình ảnh, tranh vẽ,…)
  • C. Sắp xếp tiêu đề, nội dung quảng cáo và hình ảnh minh hoạ.
  • D. Chọn giấy in tờ rơi

Câu 9: Đâu không phải là tiêu chí về nội dung khi thiết kế tờ rơi quảng cáo một sản phẩm hay hoạt động?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ ngắn gọn, sinh động, giàu sức thuyết phục
  • B. Giới thiệu khái quát về sản phẩm hay hoạt động
  • C. Cung cấp thông tin chi tiết về ưu điểm, giá trị của sản phẩm hay hoạt động
  • D. Nêu được khẩu hiệu, thông điệp nhấn mạnh ưu điểm, giá trị của sản phẩm hay tính tích cực, lợi ích của hoạt động.

Câu 10: Phần nội dung chính của văn bản quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay hoạt động thường có nội dung gì?

  • A. Giá trị của sản phẩm/dịch vụ/hoạt động.
  • B. Khẩu hiệu của sản phẩm/dịch vụ hoặc thông điệp của hoạt động.
  • C. Giới thiệu khái quát sản phẩm/dịch vụ/hoạt động, khẩu hiệu của sản phẩm/dịch vụ hoặc thông điệp của hoạt động.
  • D. Cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm/dịch vụ/hoạt động bằng kênh chữ, kênh hình; nêu khẩu hiệu của sản phẩm/dịch vụ hoặc thông điệp của hoạt động.

Câu 11: Cách thể hiện của văn bản quảng cáo nên kết hợp với những phương tiện nào?

  • A. Chỉ sử dụng chữ viết.
  • B. Kết hợp phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.
  • C. Chỉ sử dụng hình ảnh.
  • D. Chỉ sử dụng biểu tượng và sơ đồ.

Câu 12: Đâu không phải là tiêu chí về hình thức khi thiết kế tờ rơi quảng cáo một sản phẩm hay hoạt động?

  • A. Sử dụng màu sắc nổi bật
  • B. Kết hợp một số kiểu chữ, cỡ chữ
  • C. Sắp xếp nội dung ở vị trí phù hợp
  • D. Sử dụng ngôn ngữ ngắn gọn, sinh động, giàu sức thuyết phục

Quan sát tờ rơi dưới đây và trả lời các câu hỏi:

Câu 13: Hoạt động này có tên là gì?

  • A. Học sinh trường Trung học cơ sở Hoà Bình vì Đồng bào miền Trung
  • B. Chương trình quyên góp lương thực, quần áo, đồ dùng học tập,…giúp đỡ đồng bào miền Trung chịu thiệt hại nặng nề do bão lũ.
  • C. Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
  • D. Hội trường Trường THCS Hoà Bình

Câu 14: Thông điệp tích cực của hoạt động này là gì?

  • A. Học sinh trường Trung học cơ sở Hoà Bình vì Đồng bào miền Trung
  • B. Chương trình quyên góp lương thực, quần áo, đồ dùng học tập,…giúp đỡ đồng bào miền Trung chịu thiệt hại nặng nề do bão lũ.
  • C. Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
  • D. Hội trường Trường THCS Hoà Bình

Câu 15: Văn bản đã sử dụng những cách thể hiện nào để thuyết phục người đọc

  • A. Hình ảnh
  • B. Sơ đồ
  • D. Kết hợp phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ (hình ảnh, sơ đồ, biểu tượng,…)

Câu 16: Đâu không phải yêu cầu khi viết văn bản quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay hoạt động?

  • A. Sử dụng các từ ngữ có sắc thái nghĩa tích cực.
  • B. Phối hợp các cỡ chữ, kiểu chữ, màu sắc đậm, nhạt.
  • C. Khơi gợi cảm xúc tích cực cở người đọc, người xem.
  • D. Sử dụng các từ ngữ hoa mỹ, phóng đại.

Câu 17: Tìm ý, lập dàn ý là bước thứ mấy trong uy trình thiết kế tờ rơi quảng cáo một sản phẩm hay hoạt động?

  • A. Bước 1.
  • B. Bước 2.
  • C. Bước 3. 
  • D. Bước 4. 

Câu 18: Khi thiết kế tờ rơi quảng cáo một sản phẩm hay hoạt động, cần lưu ý điều gì?

  • A. Tờ rơi phải chứa thật nhiều thông tin để thu hút người đọc.
  • B. Nội dung của tờ rơi cần trung thực, tránh phản cảm.
  • C. Tờ rơi nên sử dụng màu sắc sặc sỡ để nổi bật.
  • D. Tờ rơi cần chứa nhiều hình ảnh hơn là chữ viết. 

Câu 19: Phần nào của tờ rơi quảng cáo thường thu hút người đọc đầu tiên?

  • A. Thông tin liên hệ
  • B. Hình ảnh sản phẩm
  • C. Tiêu đề
  • D. Mô tả chi tiết sản phẩm 

Câu 20: Để thu hút sự chú ý, tờ rơi quảng cáo nên có thiết kế nào phù hợp?

  • A. Đơn giản và sáng tạo
  • B. Phức tạp và rườm rà
  • C. Chỉ màu đen và trắng
  • D. Không cần hình ảnh

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác