Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 kết nối Ôn tập chương 3: Hợp chất chứa Nitrogen (P1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 kết nối tri thức Ôn tập chương 3: Hợp chất chứa Nitrogen (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch bromine. Tên gọi của X là

  • A. methyl aminoacetate.             
  • B. β-aminopropionic acid.
  • C. α-aminopropionic acid.                   
  • D. ammonium acrylate.

Câu 2: X và Y là 2 amine đơn chức, mạch hở lần lượt có % khối lượng của nitrogen là 31,11% và 23,73%. Cho m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra thu được 44,16 gam muối. Giá trị m là:

  • A. 26,64.     
  • B. 25,5.        
  • C. 30,15.      
  • D. 10,18.

Câu 3: Có bao nhiêu loại amino acid tham gia vào cấu tạo protein?

  • A. 22
  • B. 18
  • C. 20
  • D. 24

Câu 4: Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi. Hiện tượng xảy ra là

  • A. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.        
  • B. xuất hiện dung dịch màu tím.
  • C. lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.       
  • D. xuất hiện dung dịch màu xanh lam.

Câu 5: Enzyme là loại protein nào?

  • A. Protein dạng sợi
  • B. Protein dạng cầu
  • C. Protein điều hòa
  • D. Protein vận chuyển

Câu 6: Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biuret với

  • A. Mg(OH)2.         
  • B. KCl.        
  • C. NaCl.       
  • D. Cu(OH)2.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Tripeptide Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2/OH-
  • B. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α -amino acid.    
  • C. Tất cả các peptide đều có khả năng tham gia phản ứng thuỷ phân.   
  • D. Trong phân tử dipeptide mạch hở có hai liên kết peptide.

Câu 8: Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?

  • A. Saccharose.                 
  • B. Triglyceride.           
  • C. Albumin.           
  • D. Cellulose.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?

  • A. Cellulose.          
  • B. Protein.   
  • C. Chất béo. 
  • D. Tinh bột.

Câu 10: Enzyme xúc tác hiệu quả nhất ở điều kiện nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ cao
  • B. Độ pH acid hoặc kiềm mạnh
  • C. Dung dịch muối có nồng độ cao
  • D. Nhiệt độ và độ pH thích hợp

Câu 11: Protein phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

  • A. màu đỏ.   
  • B. màu da cam.      
  • C. màu vàng.         
  • D. màu tím.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản.
  • B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử amino acid giống nhau tạo nên.
  • C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại amino acid tạo nên.
  • D.  Protein có khối lượng phân tử lớn do nhiều phân tử aminoacetic acid tạo nên.

Câu 13: Cho các phát biểu sau: 

(a) Tất cả các peptide đều có phản ứng màu biuret. 

(b) Muối phenylammonium chloride không tan trong nước. 

(c) Ở điều kiện thường, methylamine và dimethylamine là những chất khí. 

(d) Trong phân tử peptide mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxygen. 

(e) Ở điều kiện thường, amino acid là những chất lỏng. 

Số phát biểu đúng là 

  • A. 2.  
  • B. 4.   
  • C. 5.   
  • D. 3.

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X mạch hở, thu được 3 mol glycine, 1 mol alanine và 1 mol valine. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là

  • A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.          
  • B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly.
  • C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala.           
  • D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val

Câu 15: Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amine (bậc một, mạch carbon không phân nhánh) bằng acid HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amine có công thức là

  • A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.    
  • B. CH3CH2CH2NH2.
  • C. H2NCH2CH2NH2.                 
  • D. H2NCH2CH2CH2NH2.

Câu 16: Cho 20,79g peptide (X) do n gốc alanine tạo thành, thủy phân hoàn toàn thu được 24,03g alanine (là amino acid duy nhất). (X) thuộc loại ?

  • A. dipeptide.               
  • B. tripeptide.               
  • C. tetrapeptide.         
  • D. pentapeptide.

Câu 17: So sánh đúng về độ tan của các amine CH3NH2, (CH3)2NH và (CH3)3N trong nước và trong ancol là:

  • A. Cả 3 amine đều tan ít trong nước và tan nhiều trong ancol.
  • B. Cả 3 amine đều tan ít trong nước và tan ít trong ancol.
  • C. Cả 3 amine đều dễ tan trong nước, CH3NH2, (CH3)2NH  đều tan trong nước hơn (CH3)3N; cả 3 amine đều tan nhiều trong ancol.
  • D. CH3NH2, (CH3)2NH  tan nhiều trong nước và ancol; (CH3)3N ít tan trong nước và ancol.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Anilin là base yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân thơm lên nhóm – NH2.
  • B. Anilin không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm.
  • C. Nhờ có tính base nên anilin tác dụng được với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Anilin ít tan trong nước vì gốc C6H5–  kị nước.

Câu 19: Dung dịch metylamine có thể tác dụng với dung dịch của chất nào sau đây?

  • A. FeCl3.      
  • B. NaOH.    
  • C. NaCl.       
  • D. NH3.

Câu 20: Phân tử amine nào sau đây có lực base mạnh nhất?

  • A. Ethylamine (CH3CH2NH2)
  • B. Propylamine (CH3CH2CH2NH2)
  • C. Aniline (C6H5NH2)
  • D. Trimethylamine ((CH3)3N)

Câu 21: Để điều chế các ankylamine trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Khử dẫn xuất nitrogen bằng hydrogen mới sinh.
  • B. Cho aminoa tác dụng với ancol ở nhiệt độ cao.
  • C. Cho aminoa tác dụng với alkyl halide ở nhiệt độ cao.
  • D. Tinh chế từ chế phẩm của dầu mỏ.

Câu 22: Trung hòa 50 ml dung dịch methylamine cần 300ml dung dịch HCl 0,1M. Giả sử thể tích không thay đổi. Nồng độ mol của methylamine là

  • A. 0,06M.    
  • B. 0,05M.    
  • C. 0,04M.    
  • D. 0,01M

Câu 23: Cho carboxylic acid X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là

  • A. 3.  
  • B. 2.   
  • C. 4.   
  • D. 1.

Câu 24: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là

  • A. CH3OH và NH3.                   
  • B. CH3OH và CH3NH2.
  • C. CH3NH2 và NH3.                  
  • D. C2H5OH và N2.

Câu 25: Cho bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau:

  1. benzene + phenol.
  2. Aniline + dung dịch HCl dư.
  3. Aniline + dung dịch NaOH.
  4. Aniline + H2O.

Ống nghiệm có sự tách lớp các chất lỏng là

  • A. (3), (4).   
  • B. (4).          
  • C. (1), (2), (3).       
  • D. (1), (4).\

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác