Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối bài 17: Ôn tập chương 5

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức bài 17: Ôn tập chương 5 có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Điện phân với điện cực trơ 200g dung dịch hỗn hợp chứa 0,3 mol FeCl3, 0,1 mol CuCl2, 0,2 mol HCl đến khi khí bắt đầu thoát ra ở catot thì ngắt dòng điện. Để yên bình điện phân rồi thêm 250g dung dịch AgNO3 vừa đủ vào, phản ứng xảy ra hoàn toàn được 156,65g kết tủa, V lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 2 muối. Nồng độ phần trăm của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y có giá trị gần nhất

với:

  • A. 27
  • B. 15
  • C. 28
  • D. 20

Câu 2: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCI, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

  • A. 8,6
  • B. 9,3 
  • C. 10,6
  • D. 7,8

Câu 3: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x Cu(NO3)2 (điện cực trơ,màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là bao nhiêu?

  • A. 0,2
  • B. 0,3
  • C. 0,4
  • D. 0,5

Câu 4: Một dung dịch chứa 160 gam nước và 100 gam Ca(NO3)2 với điện cực than chì được điện phân trong 10 giờ với cường độ dòng điện 5A. Kết thúc điện phân khối lượng dung dịch giảm 40,43 gam. Tính khối lượng Ca(NO3)2.4H2O tối đa có thể hòa tan được trong 100 gam nước ở nhiệt độ này?

  • A. 121
  • B. 120
  • C. 123
  • D. 111

Câu 5: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là gì?

  • A. Na, H2 và Cl2
  • B. NaOH, H2 và Cl2
  • C. Na và H2
  • D. Na và Cl2

Câu 6: Khi điện phan dung dịch thì:

  • A. Các ion dương bị hút về phía anot
  • B. Các ion âm bị hút về phía catôt
  • C. Các ion dương bị hút về phía catôt
  • D. Các ion âm  và dương bị hút về phía catôt

Câu 7: Trong quá trình điện phân nếu ở anôt làm bằng kim loại (Cu) thì điều gì sẽ xảy ra?

  • A. catôt sẽ bị tan (bị điện phân) đầu tiên 
  • B. anôt sẽ bị tan (bị điện phân) cuối cùng
  • C. anôt sẽ không bị điện phân
  • D. anôt sẽ bị tan (bị điện phân) đầu tiên 

Câu 8: Điện phân Al2O3 nóng chảy, dư với dòng điện có I = 19,3A; thời gian là 20 giờ. Khối lượng nhôm thu được là:

  • A. 12,96g
  • B. 12,69g
  • C. 129,6 g                
  • D. 126,9g

Câu 9: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là:

  • A.  32 gam và 2000 giây.                        
  • B. 3,2 gam và 2000 giây.                          
  • C. 3,2 gam và 200 giây.                        
  • D. 6,4 gam và 400 giây.

Câu 10: Cho dung dịch chứa các ion SO42-, Na+, K+, Cu2+, Cl-, NO3-. Số ion không bị điện phân ở trạng thái dung dịch là.

  • A. 4. 
  • B. 3.
  • C. 2.
  • D. 5.

Câu 11: Bản chất của hiện tượng dương cực tan là

  • A. cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch. 
  • B. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học.
  • C. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy.
  • D. cực dương của bình điện phân bị bay hơi.

Câu 12: Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 495,8 ml khí (ở đkc) ở anode. Kim loại trong muối là: 

  • A. Ca           
  • B. Na         
  • C. Mg       
  • D. K

Câu 13: Điện phân dd chứa CuSO4 và MgCl2 có cùng nồng độ mol với điện cực trơ. Những chất lần lượt xuất hiện bên cathode và bên anode là:

  • A. cathode:Cu, H2; anode: Cl2,O
  • B. cathode: Cu, Mg, H2; anode: Cl2,H
  • C. cathode: Cu, Mg; anode: Cl2, O2
  • D. cathode: Cu,Mg; anode: Cl2,H2

Câu 14: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm: AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 (điện cực trơ). Các kim loại lần lượt xuất hiện tại cathode theo thứ tự:

  • A. Cu – Fe – Ag  
  • B. Fe – Cu – Ag  
  • C. Fe – Cu – Ag
  • D. Cu – Ag – Fe

Câu 15: Cho E0pđh của pin được tạo bởi giữa Sn2+/Sn và Ag+/Ag là 0,94V. Biết E0(Ag+/Ag) = 0,8V. Vậy E0(Sn2+/Sn) có giá trị là:

  • A. 1,74V        
  • B. -1,74V        
  • C. 0,14V
  • D. -0,14V        

Câu 16: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anode than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở cathode và 74,37 m3 (ở đkc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hydrogen bằng 16. Lấy 2,479 lít (ở đkc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là: 

  • A. 75,6 kg                         
  • B. 54,0 kg                             
  • C. 108,0 kg
  • D. 67,5 kg                            

Câu 17: Điện phân nóng chảy 2.34 gam NaCl với cường độ dòng điện một chiều I = 9,65A. Tính khối lượng Na bám vào cathode khi thời gian điện phân là 200 giây.

  • A. 0.345 gam                   
  • B. 0.46 gam                                
  • C. 0.23 gam                      
  • D. 0.276 gam

Câu 18: Khi điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,9916 lít khí (đkc) ở anode và 3,12 gam kim loại ở cathode. Công thức muối chloride đã điện phân là 

  • A. CaCl2.     
  • B. NaCl.      
  • C. MgCl2.              
  • D.  KCl.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác