Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 kết nối Ôn tập chương 5: Pin điện và điện phân (P1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 kết nối tri thức Ôn tập chương 5: Pin điện và điện phân (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho E0pđh của pin được tạo bởi giữa Sn2+/Sn và Ag+/Ag là 0,94V. Biết E0(Ag+/Ag) = 0,8V. Vậy E0(Sn2+/Sn) có giá trị là:

  • A. -1,74V       
  • B. 1,74V       
  • C. -0,14V       
  • D. 0,14V

Câu 2: Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 495,8 ml khí (ở đkc) ở anode. Kim loại trong muối là: 

  • A. Na           
  • B. Ca          
  • C. K       
  • D. Mg 

Câu 3: Điện phân nóng chảy 2.34 gam NaCl với cường độ dòng điện một chiều I = 9,65A. Tính khối lượng Na bám vào cathode khi thời gian điện phân là 200 giây.

  • A. 0.23 gam           
  • B. 0.276 gam                             
  • C. 0.345 gam                             
  • D. 0.46 gam

Câu 4: Biết E0Ag+/Ag = + 0,8V, E0Fe3+/Fe2+ =0,77V. Vậy nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Ion Fe3+ oxi hoá được Ag.
  • B. Ion Fe2+ bị oxi hoá bởi Ag+.
  • C. Ion Agbị khử bởi ion Fe3+ .
  • D. Ion Fe2+ oxi hoá được Ag.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng về suất điện động của nguồn điện?

  • A. Đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
  • B. Suất điện động của nguồn càng lớn thì khả năng sinh công của nguồn điện càng cao.
  • C. Suất điện động là đại lượng vô hướng ảnh.
  • D. Suất điện động có cùng đơn vị với cường độ điện trường.

Câu 6: Tại điện cực Zn trong pin Zn-Cu, xảy ra hiện tượng gì?

  • A. Phản ứng khử ion Cu2+ thành Cu.
  • B. Phản ứng oxi hóa Zn thành ion Zn2+.
  • C. Phản ứng trung hòa.
  • D. Không có phản ứng hóa học nào xảy ra.

Câu 7: Chất nào sau đây đóng vai trò là chất khử trong pin Zn-Cu?

  • A. Điện cực Zn.
  • B. Dung dịch điện phân.
  • C. Điện cực Cu.
  • D. Dòng điện chạy trong mạch ngoài.

Câu 8: Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

 AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag 

Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là:

  • A. Fe2+, Ag+, Fe3+.           
  • B. Ag+, Fe2+, Fe3+
  • C. Fe2+, Fe3+, Ag+.           
  • D. Ag+, Fe3+, Fe2+.

Câu 9: Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.   
  • B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+.
  • C. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.   
  • D. Cu khử được Fe3+ thành Fe.

Câu 10: Phản ứng Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 cho thấy 

  • A. Đồng có tính oxi hóa kém hơn sắt.
  • B. Đồng có thể khử Fe3+ thành Fe2+.
  • C. Đồng kim loại có tính khử mạnh hơn Fe. 
  • D. Sắt kim loại bị đồng đẩy ra khỏi dung dịch muối.

Câu 11: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)

  • A. b > 2a.
  • B. b = 2a.
  • C. b < 2a.
  • D. 2b = a.

Câu 12: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,85925 lít khí Cl2 (đkc) duy nhất ở anode. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là

  • A. 0,15.       
  • B. 0,60.        
  • C. 0,45.        
  • D. 0,80.

Câu 13: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,85 g một muối clorua của kim loại kiềm X, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí Cl2 (ở đktc). Kim loại X là

  • A. Li. 
  • B. Ca. 
  • C. K.  
  • D. Na.

Câu 14: Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở cathode xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anode là

  • A. khí Cl2 và H2.    
  • B. khí Cl2 và O2.    
  • C. chỉ có khí Cl2.
  • D. khí H2 và O2.

Câu 15: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3, điều khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Tại cathode xảy ra quá trình khử Cu2+ trước. 
  • B. Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của kim loại thoát ra bám vào cathode.
  • C. Ngay từ đầu đã có khí thoát ra tại cathode. 
  • D. Tại anode xảy ra quá trình oxi hóa H2O.

Câu 16: Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, thu được một khí X duy nhất. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. X là khí oxygen.                   
  • B. X là khí chlorine.
  • C. X là khí hydrogen.                
  • D. Có dùng màng ngăn xốp. 

Câu 17: Khi điện phân dung dịch (có màng ngăn) gồm NaCl, HCl, CuCl2 và quỳ tím. Màu của dung dịch biến đổi ra sao khi điện phân đến khi hết NaCl? 

  • A. Tím → đỏ → xanh.               
  • B. Tím →  xanh → đỏ. 
  • C. Đỏ → tím → xanh.              
  • D. Xanh  → đỏ → tím. 

Câu 18: Dung dịch X chứa hỗn hợp các muối: NaCl, CuCl2, FeCl3 và ZnCl2. Kim loại cuối cùng thoát ra ở cathode khi điện phân dung dịch X là

  • A Na.
  • B Zn.
  • C Fe.
  • D Cu.

Câu 19: Tiến hành điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 điện cực thì ngừng. Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3. Nhận định nào sau đây đúng:

  • A. Khí thoát ra ở anode là Cl2 và O2.
  • B. Khí thoát ra ở anode chỉ có Cl2.
  • C. H2O tham gia phản ứng điện phân ở cathode
  • D. Ở cathode có khí H2 thoát ra

Câu 20: Điện phân dung dịch hỗn hợp AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3. Các chất lần lượt xuất hiện tại cathode theo thứ tự 

  • A. H2 - Cu - Ag.
  • B. Cu - Ag - Fe.
  • C. Ag - Cu - Fe.
  • D. Ag - Cu - H2.

Câu 21: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn-Cu là 1,1V; Cu-Ag là 0,46V. Biết thế điện cực chuẩn E0Ag+/Ag = +0,8V. Thế điện cực chuẩn E0Zn2+/Zn và E0Cu2+/Cu lần lượt là:

  • A. 1,56V và 0,64V.
  • B. -1,46V và -0,34V.
  • C. -0,76V và 0,34V.
  • D. -1,56V và 0,64V.

Câu 22: Cho suất điện động chuẩn E0 của các pin điện hóa: E0 (Cu - X) = 0,46V; E0 (Y - Cu) = 1,1V; E0 (Z - Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:

  • A. Z, Y, Cu, X.         
  • B. X, Cu, Z, Y.       
  • C. Y, Z, Cu, X.         
  • D. X, Cu, Y, Z.

Câu 23: Cho các thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá- khử: E0Mg2+/Mg = -2,37V; E0Fe2+/Fe = -0,44V ; E0Fe3+/Fe2+ = + 0,77 V ; E0Cu2+/Cu = +0,34V và E0Ag+/Ag = +0,8 V

Pin điện hoá có suất điện động chuẩn lớn nhất là:

  • A. Fe-Cu 
  • B. Mg-Ag
  • C. Mg-Fe 
  • D. Cu-Ag

Câu 24: Điện phân một dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl. Nếu b > 2a mà ở cathode chưa có khí thoát ra thì dung dịch sau điện phân chứa

  • A. Na+, SO42-, Cl-
  • B. Na+, SO42-, Cu2+.
  • C. Na+, Cl-.            
  • D. Na+,  SO42-, Cu2+,  Cl-.

Câu 25: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở cathode thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đkc) thu được ở anode là

  • A. 2,479 lít. 
  • B. 3,7185 lít.          
  • C. 0,61975 lít.        
  • D. 1,2395 lít.

Câu 26: Tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử sau:

    Eo(Zn2+/Zn), biết rằng Eopin(Zn-Cu) = 1,10V và Eo(Cu2+/Cu) = +0,34V.

  • A. -0,76 V.
  • B. 0,42 V.
  • C. - 0,38.
  • D. 0,24 V.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Kim loại Cu khử được Fe2+ trong dung dịch.      
  • B. Kim loại Al tác dụng được với dung dịch NaOH.
  • C. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.       
  • D. Kim loại cứng nhất là Cr.

Câu 28: Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn-Cu thì

  • A. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng
  • B. khối lượng của điện cực Cu giảm
  • C. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng 
  • D. khối lượng của điện cực Zn tăng

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác