Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối bài 10: Protein và enzyme

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức bài 10: Protein và enzyme có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Tripeptide Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2/OH-.    
  • B. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc  α -amino acid.        
  • C. Tất cả các peptide đều có khả năng tham gia phản ứng thuỷ phân.       
  • D. Trong phân tử dipeptide mạch hở có hai liên kết peptide.

Câu 2: Khi cho nước chanh vào sữa bò có hiện tượng

  • A. sữa bò bị vón cục.
  • B. sữa bò và nước chanh hòa tan vào nhau.
  • C. xuất hiện màu xanh đặc trưng.
  • D. không có hiện tượng gì.

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanine. Nếu khối lượng phân tử của X là 50 000 amu thì số mắt xích alanine trong phân tử X là

  • A. 100.     
  • B. 178.   
  • C. 500.   
  • D. 200

Câu 4: Trong cấu tạo của protein, các amino acid được liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?

  • A. Phosphodiester
  • B. Peptide
  • C. Glycosidic
  • D. Hóa học

Câu 5: Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi. Hiện tượng xảy ra là

  • A. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.         
  • B. xuất hiện dung dịch màu tím.
  • C. lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.         
  • D. xuất hiện dung dịch màu xanh lam.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?

  • A. Cellulose. 
  • B. Protein.    
  • C. Chất béo. 
  • D. Tinh bột.

Câu 7: Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biuret với

  • A. Mg(OH)2
  • B. KCl.         
  • C. NaCl.       
  • D. Cu(OH)2.

Câu 8: Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?

  • A. Saccharose.                 
  • B. Triglyceride.         
  • C. Albumin.           
  • D. Cellulose.

Câu 9: Enzyme xúc tác hiệu quả nhất ở điều kiện nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ cao
  • B. Độ pH acid hoặc kiềm mạnh
  • C. Dung dịch muối có nồng độ cao
  • D. Nhiệt độ và độ pH thích hợp

Câu 10: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản.
  • B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử amino acid giống nhau tạo nên.
  • C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại amino acid tạo nên.
  • D. Protein có khối lượng phân tử lớn do nhiều phân tử aminoacetic acid tạo nên.

Câu 11: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do

  • A. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.   
  • B. sự đông tụ của lipid.     
  • C. phản ứng màu của protein.     
  • D. phản ứng thuỷ phân của protein.

Câu 12: Khi nói về peptide và protein, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị  α -amino acid được gọi là liên kết peptide.      
  • B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. 
  • C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.        
  • D. Thuỷ phân hoàn toàn protein đơn giản bằng enzyme thu được các α -amino acid.

Câu 13: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanine. Nếu khối lượng phân tử trung bình của X là 100000 amu thì số mắt xích trung bình alanine có trong phân tử X là

  • A. 453.        
  • B. 382.         
  • C. 328.         
  • D. 479.

Câu 14: Cho một loại protein chứa 0,32% sulfur về khối lượng. Giả sử trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử S, phân tử khối của loại protein đó là

  • A. 200.
  • B. 10000.
  • C. 20000.
  • D. 1000.

Câu 15:  Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông. Chúng ta có thể

  • A. gia nhiệt để thực hiện phản ứng đông tụ.
  • B. đốt và ngửi nếu có mùi khét là vải bằng tơ tằm.
  • C. dùng quỳ tím.
  • D. dùng phản ứng thủy phân.

Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 200g hỗn hợp gồm tơ tằm và lông cừu thu được 41,7 g glycine. Phần trăm khối lượng của glycine trong tơ tằm và lông cừu tương ứng là 43,6% và 6,6%. Thành phần % khối lượng tương ứng của tơ tằm, lông cừu trong hỗn hợp ban đầu là

  • A. 25% và 75%. 
  • B. 43,6% và 54,4%. 
  • C. 50% và 50%. 
  • D. 75% và 25%. 

Câu 17: Chọn phát biểu sai.

  • A. Phần lớn enzyme là những polime xuất phát cho các phản ứng hóa học và sinh hóa.
  • B. Enzyme có tính chọn lọc cao mỗi enzyme xúc tác cho hai đến ba phản ứng nhất định 
  • C. Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường nhanh hơn nhiều lần so với xúc tác hóa học. 
  • D. Enzyme có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghệ sinh học.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai? 

  • A. Protein là cơ sở tạo nên sự sống.
  • B. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptide. 
  • C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác acid, base hoặc enzyme. 
  • D. Protein có phản ứng màu biuret. 

Câu 19: Có 4 dung dịch: CH3COOH, glycerol, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. Dùng dung dịch HNO3 đặc nhỏ vào các dung dịch trên, nhận ra được

  • A. Glycerol.
  • B. Hồ tinh bột.
  • C. Lòng trắng trứng.
  • D. Acid CH3COOH.

Câu 20: Một enzyme có hoạt động tối ưu ở nhiệt độ 37°C và pH 7,4. Khi nhiệt độ tăng lên 45°C, hoạt động của enzym giảm 20%. Để bù đắp cho sự giảm hoạt động này, nồng độ cơ chất cần tăng bao nhiêu phần trăm? (Theo quy tắc Arrhenius, tốc độ phản ứng enzyme tăng gấp 2 lần khi nhiệt độ tăng 10°C.)

  • A. 25%
  • B. 33%
  • C. 50%
  • D. 67%

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác