Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối bài 17: Ôn tập chương 5 (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 kết nối tri thức bài 17: Ôn tập chương 5 (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 có điện cực bằng Cu nhận thấy 

  • A. Nồng độ Cu2+ trong dung dịch không đổi. 
  • B. Nồng độ Cu2+ giảm dần. 
  • C. Chỉ nồng độ SO42- thay đổi.
  • D. Nồng độ Cu2+ tăng dần.

Câu 2: Điện phân lượng dư dung dịch CuSO4 trong thời gian 193 phút bằng dòng điện 2,5A. Khối lượng Cu và O2 thu được ở mỗi điện cực lần lượt là

  • A. 9,6 gam và 2,4 gam.              
  • B. 9,6 gam và 3,2 gam.
  • C. 19,2 gam và 9,6 gam.            
  • D. 19,2 gam và 3,2 gam.

Câu 3: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì

  • A. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl.
  • B. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl.
  • C. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl.
  • D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl.

Câu 4: Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn-Cu thì

  • A. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng. 
  • B. khối lượng của điện cực Cu giảm.
  • C. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng. 
  • D. khối lượng của điện cực Zn tăng.

Câu 5: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,85 g một muối clorua của kim loại kiềm X, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí Cl2 (ở đktc). Kim loại X là

  • A. Li. 
  • B. Ca. 
  • C. K.  
  • D. Na.

Câu 6: Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở cathode xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anode là

  • A. khí Cl2 và H2.    
  • B. khí Cl2 và O2.    
  • C. chỉ có khí Cl2.
  • D. khí H2 và O2.

Câu 7: Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích âm là

  • A. gốc acid và ion kim loại.
  • B. gốc acid và gốc base.
  • C. ion kim loại và base.
  • D. chỉ có gốc base.

Câu 8:  Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn), các quá trình xảy ra ở các điện cực là

(a). Ở cathode xảy ra sự khử H2O thành O2.

(b). Ở cathode xảy ra sự khử Na+ thành Na.

(c). Ở anode xảy ra sự oxi hóa Cl- thành Cl2.

(d). Ở anode xảy ra sự oxi hóa H2O thành H2.

.(e). Ở cathode xảy ra sự khử H2O thành H2.

(f). Ở anode xảy ra sự khử Cl- thành Cl2.

  • A. (a) và (c)
  • B. (c) và (e)
  • C. (b) và (c)
  • D. (e) và (f)

Câu 9: Cho dung dịch chứa các ion SO42-, Na+, K+, Cu2+, Cl-, NO3-. Số ion không bị điện phân ở trạng thái dung dịch là.

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 10: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm: AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 (điện cực trơ). Các kim loại lần lượt xuất hiện tại cathode theo thứ tự:

  • A. Cu – Ag – Fe
  • B. Fe – Cu – Ag
  • C. Fe – Cu – Ag
  • D. Cu – Fe – Ag

Câu 11: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

  • A. K và Cl2.           
  • B. K, H2 và Cl2.      
  • C. KOH, H2 và Cl2.           
  • D. KOH, O2 và HCl.

Câu 12: Quá trình xảy ra tại các điện cực khi điện phân dung dịch AgNO3 là: 

  • A. Cực dương: Khử ion NO3
  • B. Cực âm: Oxi hoá ion NO3
  • C. Cực âm: Khử ion Ag +
  • D. Cực dương: Khử H2O

Câu 13: Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

  • A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.
  • B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.
  • C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.
  • D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

Câu 14:  Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì

  • A. cả ion của gốc acid và ion kim loại đều chạy về cực dương.
  • B. cả ion của gốc acid và ion kim loại đều chạy về cực âm.
  • C. ion kim loại chạy về cực dương, ion của gốc acid chạy về cực âm.
  • D. ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc acid chạy về cực dương.

Câu 15: Khi điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở cathode xảy ra quá trình:

  • A. Oxi hoá Na+ thành Na                             
  • B. Oxi hóa Cl- thành Cl2
  • C. Khử Na + thành Na                                  
  • D. Khử Cl- thành Cl2

Câu 16: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, ở anode xảy ra quá trình:

  • A. Oxi hoá Cu2+ thành Cu.
  • B. Oxi hoá Cl - thành Cl2.
  • C. Oxi hoá H2O thành H+ và O2.
  • D. Khử Cu2+ thành Cu.

Câu 17: Khi điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,9916 lít khí (đkc) ở anode và 3,12 gam kim loại ở cathode. Công thức muối chloride đã điện phân là 

  • A.  NaCl.     
  • B.  CaCl2.     
  • C. KCl.                  
  • D.  MgCl2

Câu 18: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anode than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở cathode và 74,37 m3 (ở đkc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hydrogen bằng 16. Lấy 2,479 lít (ở đkc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là: 

  • A. 54,0 kg                             
  • B. 75,6 kg                         
  • C. 67,5 kg                           
  • D. 108,0 kg 

Câu 19: Cho E0pđh của pin được tạo bởi giữa Sn2+/Sn và Ag+/Ag là 0,94V. Biết E0(Ag+/Ag) = 0,8V. Vậy E0(Sn2+/Sn) có giá trị là:

  • A. -1,74V       
  • B. 1,74V       
  • C. -0,14V       
  • D. 0,14V

Câu 20: Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 495,8 ml khí (ở đkc) ở anode. Kim loại trong muối là: 

  • A. Na           
  • B. Ca          
  • C. K       
  • D. Mg 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác