Siêu nhanh soạn bài Ôn tập học kì I Văn 12 Kết nối tri thức tập 1

Soạn siêu nhanh bài Ôn tập học kì I Văn 12 Kết nối tri thức tập 1. Soạn siêu nhanh Văn 12 Kết nối tri thức tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài soạn này. Thêm cách soạn mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Văn 12 Kết nối tri thức tập 1 phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

ÔN TẬP HK1

Câu 1: Lập bảng tổng hợp về những loại văn học đã được học trong SGK Ngữ văn 12, tập 1. Kể tên các tác phẩm cụ thể thuộc từng loại, thể loại đó

Giải rút gọn: 

Thể loại

Tác phẩm

Tiểu thuyết

Xuân Tóc Đỏ cứu quốc

Nỗi buồn chiến tranh

Trên chiếc xuồng cứu nạn

Thơ

Cảm hoài

Tây Tiến

Đàn ghi ta của Lor ca

Chính luận

Nhìn về vốn văn hóa dân tộc

Năng lực sáng tạo

Mấy ý nghĩ về thơ

Cảm hứng và sáng tạo

Truyện kỳ ảo

Hải khẩu linh từ

Muối của rừng

Kịch

Nhân vật quan trọng

Giấu của

Cẩn thận hão

Câu 2: Nêu khái quát những kiến thức mới về loại văn bản, thể loại văn học được trình bày ở phần Tri thức Ngữ văn của từng bài học.

Giải rút gọn: 

Thể loại

Khái niệm

Đặc điểm

Tiểu thuyết

loại hình tự sự có dung lượng lớn, phản ánh đời sống xã hội một cách rộng lớn, sâu sắc, thông qua hệ thống nhân vật và tình huống phức tạp.

Dung lượng lớn, nhiều nhân vật, nhiều tình tiết.

Phản ánh đời sống xã hội một cách rộng lớn, sâu sắc.

Có khả năng miêu tả nội tâm nhân vật phức tạp.

Thơ

loại hình nghệ thuật ngôn ngữ, sử dụng các biện pháp tu từ, nhịp điệu, âm thanh để biểu hiện cảm xúc, tư tưởng của con người.

Các thể loại:

+ Thơ lục bát

+ Thơ thất ngôn bát cú

+ Thơ tự do

Chính luận

loại văn bản nghị luận nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề thuộc lĩnh vực chính trị, xã hội.

Dùng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết phục người đọc.

Có lập luận chặt chẽ, logic.

Ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.

Truyện

loại hình tự sự có dung lượng vừa phải, phản ánh một khía cạnh của đời sống xã hội.

+Phân loại: 

Truyện ngắn

Truyện trung bình

Truyện dài

Kịch

loại hình nghệ thuật sân khấu, sử dụng ngôn ngữ, hành động, âm nhạc để thể hiện nội dung.

Phân loại: 

Kịch nói

Kịch thơ

Kịch múa

Câu 3: Lập bảng đối sánh phong cách cổ điển, phong cách hiện thực và phong cách lãng mạn trong sáng tác văn học. Nêu tên một số tác phẩm cụ thể thuộc từng phong cách đó

Giải rút gọn: 

Tiêu chí

Phong cách cổ điển

Phong cách hiện thực

Phong cách lãng mạn

Nội dung

Những giá trị đạo đức, luân lý truyền thống, đề cao lý tưởng anh hùng, đề cao cái đẹp trang trọng, thanh cao.

Phản ánh khách quan hiện thực xã hội, chú trọng đến những mâu thuẫn, xung đột trong xã hội, đề cao giá trị con người.

Thể hiện những cảm xúc, tâm tư tình cảm của con người, đề cao cái đẹp tự do, phóng khoáng, đề cao giá trị cá nhân.

Hình thức

Ngôn ngữ trang trọng, trau chuốt, sử dụng nhiều điển cố, điển tích.

Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời sống.

Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biện pháp tu từ, sử dụng nhiều thủ pháp nghệ thuật.

Nhân vật

Nhân vật thường được lý tưởng hóa, tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp.

Nhân vật được xây dựng một cách chân thực, sinh động, có tính cách và số phận riêng biệt.

Nhân vật thường có nội tâm phức tạp, bộc lộ những cảm xúc mãnh liệt, có xu hướng hướng nội.

Tác phẩm tiêu biểu

Văn học: "Truyện Kiều" của Nguyễn Du, "Chinh phụ ngâm" của Đặng Dung, "Bình Ngô đại cáo" của Nguyễn Trãi. 

Văn học: "Chí Phèo" của Nam Cao, "Tắt đèn" của Ngô Tất Tố, "Số đỏ" của Vũ Trọng Phụng. 

Văn học: Sóng (Xuân Quỳnh), Chùm thơ Xuân Diệu, Cô hàng xóm (Nguyễn Bính)

Câu 4: Nêu các nội dung thực hành tiếng Việt đã thực hiện trong học kì I và làm rõ tác dụng của các nội dung thực hành ấy đối với việc đọc hiểu văn bản ở từng bài học.

Các nội dung thực hành tiếng Việt đã thực hiện trong học kì I lớp 12 và tác dụng:

Giải rút gọn: 

Nội dung thực hành

Chi tiết

Luyện âm

+Mục đích: Rèn luyện cách phát âm chuẩn xác, rõ ràng, rành mạch.

+Nội dung:  Phân biệt các âm vị trong tiếng Việt; luyện đọc các vần, điệu; Luyện đọc các câu, đoạn văn.

+Tác dụng: Giúp học sinh đọc hiểu văn bản một cách chính xác, trôi chảy; Góp phần nâng cao khả năng biểu đạt của học sinh.

+Ví dụ: Bài "Tây Tiến" (Quang Dũng): Luyện đọc các vần "ang, oang" để thể hiện sự hùng tráng, mạnh mẽ của bài thơ.

Luyện từ vựng

+Mục đích: Giúp học sinh hiểu và sử dụng từ ngữ một cách chính xác, hiệu quả.

+Nội dung:  Giải thích nghĩa của từ ngữ; phân biệt các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa; Luyện tập sử dụng từ ngữ trong câu, đoạn văn.

+Tác dụng: Giúp học sinh hiểu rõ nội dung văn bản; Góp phần nâng cao khả năng diễn đạt của học sinh.

+Ví dụ: Bài "Mấy ý nghĩ về thơ" (Hoài Thanh): Giải thích nghĩa của các từ ngữ như "thi ca", "chất liệu", "hình tượng", "tâm hồn".

Luyện ngữ pháp

+Mục đích: Giúp học sinh nắm vững cấu tạo và cách sử dụng các thành phần ngữ pháp trong tiếng Việt.

+Nội dung:  Phân loại các từ ngữ.

+Tác dụng: Giúp học sinh phân tích cấu trúc văn bản; Góp phần nâng cao khả năng viết của học sinh.

Luyện tập làm văn

 

+Mục đích: Rèn luyện kỹ năng viết các dạng văn bản khác nhau.

+Nội dung: Viết các dạng văn bản: miêu tả, biểu cảm, nghị luận.

Luyện tập lập dàn bài, viết bài.

Tác dụng:

Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy, sáng tạo.

Nâng cao khả năng biểu đạt của học sinh.

Câu 5: Xác định những yêu cầu chung và yêu cầu riêng của các kiểu bài viết được thực hiện ở Bài 1, Bài 2, và Bài 4 bằng một sơ động  phù hợp.

Giải rút gọn: 

Yêu cầu chung: 

  • Nắm được mục đích của việc so sánh, đánh giá 2 tác phẩm

  • Thông tin khái quát về 2 tác phẩm

  • Rút ra nhận xét 

Yêu cầu riêng:

Bài 1:

  • Đánh giá 2 tác phẩm truyện

  • Làm rõ được những điểm tương đồng và khác biệt giữa hai tác phẩm truyện xét trên một số phương diện nội dung và hình thức cụ thể theo mục đích và phạm vi đã xác định.

  • Rút ra được những nhận xét, đánh giá cần thiết, phù hợp về hai tác phẩm truyện

  • Căn cứ vào kết quả so sánh, nêu được ý nghĩa của việc đánh giá hai tác phẩm truyện thông qua việc so sánh.

Bài 2

  • Đánh giá 2 tác phẩm thơ

  • Làm rõ được những điểm tương đồng và khác biệt giữa hai tác phẩm thơ.

  • Xét trên một số phương diện nội dung và hình thức cụ thể theo mục đích và phạm vi đã xác định.

  • Rút ra được những nhận xét, đánh giá cần thiết, phù hợp về hai tác phẩm thơ

  • Căn cứ vào kết quả so sánh, nêu được ý nghĩa của việc đánh giá hai tác phẩm thơ thông qua việc so sánh.

Bài 4:

  • Đánh giá 2 tác phẩm ảnh hưởng và bị chịu ảnh hưởng

  • Làm rõ được những điểm tiếp nhận trong 2 tác phẩm

  • Rút ra được những nhận xét, sáng tạo

  • Đánh giá giá trị, nêu được ý nghĩa của việc đánh giá hai tác phẩm sáng tạo

Câu 6: Chỉ ra những yêu cầu mới của việc viết một báo cáo nghiên cứu ở lớp 10 và lớp 11

Giải rút gọn: 

  • Trình bày cần thêm dữ liệu chính xác

  • Khai thác các nguồn tham khảo tin cậy

  • Sử dụng thêm sơ đồ, bảng biểu.

Câu 7: Nêu những nội dung của hoạt động nói và nghe được thực hiện trong học kì I

Giải rút gọn: 

Trình bày kết quả so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện 

Trình bày kết quả so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ

Thuyết trình về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ. 

Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn Văn 12 Kết nối tri thức tập 1 bài Ôn tập học kì I, Soạn bài Ôn tập học kì I Văn 12 Kết nối tri thức tập 1, Siêu nhanh soạn bài Ôn tập học kì I Văn 12 Kết nối tri thức tập 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác