Siêu nhanh soạn bài Giữ gìn và phát triển tiếng Việt Văn 12 Kết nối tri thức tập 2

Soạn siêu nhanh bài Giữ gìn và phát triển tiếng Việt Văn 12 Kết nối tri thức tập 2. Soạn siêu nhanh Văn 12 Kết nối tri thức tập 2. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài soạn này. Thêm cách soạn mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Văn 12 Kết nối tri thức tập 2 phù hợp với mình.

BÀI 9. VĂN HỌC VÀ CUỘC ĐỜI

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN TIẾNG VIỆT

Câu 1: Xác định dấu hiệu cho thấy người viết không tuân thủ chuẩn tiếng Việt trong những câu sau:

a. Tôi đã xem bộ phim đó rùi nhưng không thích lém.

b. Nhà trường quy định học sinh không được ghi các comment vào sách mượn của thư viện.

c. Do sự phát triển của trí tuệ nhân tạo khiến cho việc lựa chọn ngành nghề ngày nay có sự thay đổi mạnh mẽ và sâu sắc.

Giải rút gọn:

Câu 

Dấu hiệu

a

+ Rùi" là cách viết sai của "rồi".

+ "Lém" là cách viết sai của "lắm".

b

"Comment" là từ tiếng Anh, nên thay thế bằng "bình luận" hoặc "ghi chú".

c

Cấu trúc câu lủng củng, thiếu chủ ngữ cho vế sau ("khiến cho việc lựa chọn ngành nghề ngày nay có sự thay đổi mạnh mẽ và sâu sắc").

Câu 2: Tìm những từ ngữ mới thể hiện sự phát triển của tiếng Việt tương tự các từ ngữ thuộc một trong hai nhóm sau:

a. thư viện số, kinh tế tri thức, chính phủ điện tử, cư dân mạng, công dân toàn cầu

b. photocopy, video, VIP

Giải rút gọn:

a. Từ ngữ liên quan đến công nghệ và xã hội: Internet vạn vật (IoT); Trí tuệ nhân tạo (AI); Dữ liệu lớn (Big Data); Blockchain; Fintech; ,.. 

b.Từ ngữ thay thế cho từ ngữ tiếng Anh: Livestream (truyền hình trực tiếp); Podcast (thính thanh trực tuyến); Influencer (người ảnh hưởng),..

Câu 3: Mỗi từ ngữ in đậm trong những câu dưới đây có các nghĩa khác nhau. Hãy cho biết các nghĩa của mỗi từ ngữ, suy đoán xem trong những nghĩa đó, nghĩa nào có trước, nghĩa nào có sau và giải thích cơ sở của sự suy đoán.

a. Các cụ ông say thuốc

Các cụ bà say trầu

Còn con trai con gái

Chỉ nhìn mà say nhau.

(Phan Thị Thanh Nhàn, Đám cưới ngày mùa)

b. - Đội cứu hoả đến chữa cháy kịp thời, cứu được nhiều người và tài sản ở khu chung cư.

    - Đó chỉ là phương án chữa cháy, chứ không phải được dự tính từ trước.

Giải rút gọn:

Câu

Từ 

Nghĩa khác

Thứ tự

a

Say

+ Nghĩa 1: Tình trạng mất kiểm soát bản thân do sử dụng rượu bia hoặc chất kích thích.

+ Nghĩa 2: Mê mẩn, say mê, đắm chìm trong một sự vật, hiện tượng nào đó.

+ Nghĩa 1 xuất hiện trước bởi gắn liền với tác động trực tiếp của chất kích thích lên cơ thể, là hiện tượng dễ nhận biết và có thể xảy ra từ rất lâu đời.

+ Nghĩa 2 xuất hiện sau mang tính trừu tượng hơn, thể hiện sự chuyển đổi trong cách cảm nhận và suy nghĩ. 

b

Chữa cháy

+ Nghĩa 1: Dập tắt đám cháy đang xảy ra.

+ Nghĩa 2: Giải quyết tạm thời một vấn đề cấp bách, bất ngờ.

 

+ Nghĩa 1 xuất hiện trước gắn liền với nhu cầu thiết yếu của con người trong việc bảo vệ bản thân và tài sản khỏi hỏa hoạn, xuất hiện từ khi con người biết sử dụng lửa.

+ Nghĩa 2 là sự mở rộng nghĩa của nghĩa 1, thể hiện khả năng ứng dụng linh hoạt trong giải quyết vấn đề của con người. 

Câu 4: Phân tích cách dùng từ ngữ theo cách rất riêng của Xuân Diệu ở đoạn thơ sau trong bài Vội vàng: 

Ta muốn thâu trong một cái hồn nhiều 

Và non nước, và cây, và cỏ rạng, 

Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đẩy ánh sáng, 

Cho no nê thanh sắc của thời tươi, 

- Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!

Giải rút gọn:

1. Các phép tu từ:

+ Điệp từ: "Ta muốn" được lặp lại 4 lần, thể hiện khát vọng mãnh liệt của tác giả.

+ Nhân hóa: "non nước, cây, cỏ rạng", "hỡi xuân hồng"

+ Ẩn dụ: "cắn vào ngươi"

+ So sánh: "cho chếnh choáng mùi thơm", "cho đã đẩy ánh sáng", "cho no nê thanh sắc"

2. Cách dùng từ ngữ:

+ Sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả cảm giác: "thơm", "ánh sáng", "thanh sắc", "chếnh choáng", "đã đẩy", "no nê".

+ Sử dụng từ ngữ táo bạo: "cắn vào ngươi".

+ Sử dụng nhiều động từ mạnh: "thâu", "cắn", "đã đẩy", "no nê".

3. Hiệu quả:

+ Thể hiện khát vọng sống mãnh liệt, muốn tận hưởng mọi vẻ đẹp của cuộc sống.

+ Thể hiện sự say mê, cuồng nhiệt trước cảnh vật thiên nhiên và tuổi trẻ.

+ Tạo nên một bức tranh ngôn ngữ đầy ấn tượng, sinh động.

Câu 5: Có những cách diễn đạt của Xuân Diệu khi mới xuất hiện bị chê là viết như Tây. Theo bạn, trong đoạn thơ trên của bài thơ Vội vàng, cách diễn đạt nào có thể được gọi là "Tây", xa lạ với cách nói thông thường của người Việt? Hiện nay, ấn tượng về nét "Tây" trong những cách diễn đạt đó của Xuân Diệu có thay đổi gì không? Bạn nhận xét như thế nào về điều đó?

Giải rút gọn:

+ Cách dùng từ ngữ: "thâu trong một cái hồn nhiều", "cho chếnh choáng mùi thơm", "cho đã đẩy ánh sáng", "cho no nê thanh sắc", "hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi".

+ Cách so sánh: "cho chếnh choáng mùi thơm", "cho đã đẩy ánh sáng", "cho no nê thanh sắc".

- Hiện nay: Những cách diễn đạt này đã trở nên quen thuộc và được nhiều người sử dụng. Nhờ có những cách diễn đạt "Tây" này mà thơ ca Việt Nam thêm phong phú và đa dạng.

+ Nhận xét: Những cách diễn đạt này thể hiện sự hòa nhập của văn hóa Việt Nam với văn hóa thế giới.

Câu 6: Tìm một số dẫn chứng cho thấy sự độc đáo trong cách sử dụng tiếng Việt của các nhà văn, nhà thơ mà bạn biết.

Giải rút gọn:

*Nguyễn Tuân:

+ "Dưới bóng râm, những vừng cỏ mọc dày, xanh rì, như những thảm nhung." (Thiếu quê hương)

+ "Sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc, chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban trắng xóa." (Người lái đò sông Đà)

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn Văn 12 Kết nối tri thức tập 2 bài Giữ gìn và phát triển tiếng Việt, Soạn bài Giữ gìn và phát triển tiếng Việt Văn 12 Kết nối tri thức tập 2, Siêu nhanh soạn bài Giữ gìn và phát triển tiếng Việt Văn 12 Kết nối tri thức tập 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác